© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 3 sách Kết nối, bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000

Thứ ba - 09/04/2024 04:44
Giải Toán 3 sách Kết nối, bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000 - Trang 57, ...
Bài 1. Hoàn thành bảng sau:


Giải:


Bài 2. Số?

Giải:


Bài 3.

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị
b) 3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị
c) 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị
d) 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị
Giải:
Số gồm Viết số Đọc số
a) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị 15 826 Mười năm nghìn tám trăm hai mươi sáu
b) 3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị 32 043 Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi ba
c) 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị 66 401 Sáu mươi sáu nghìn bốn trăm linh một
d) 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị 27 400 Hai mươi bảy nghìn bốn trăm

Bài 4. Chọn số thích hợp với cách đọc:

Giải:
 
Bốn mươi nghìn 40 000
Tám mươi nghìn 80 000
Sáu mươi nghìn 60 000
Bảy mươi nghìn 70 000

Hoạt động trang 58
Bài 1. Chọn số thích hợp với cách đọc:

Giải:
Hai mươi chín nghìn một trăm bốn mươi lăm 29145
Một trăm nghìn 100000
Ba mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi tư 36074
Tám mươi nghìn một trăm linh tư 80104

Bài 2.
a) Số liền trước của số 13 450 là số nào?
b) Số liền sau của số 90 000 là số nào?
c) Số liền trước của số 10 001 là số nào?
d) Số liền sau của số 99 999 là số nào?
Giải:
a) Số liền trước của số 13 450 là số 13 449.
b) Số liền sau của số 90 000 là số 90 001.
c) Số liền trước của số 10 001 là số 10 000.
d) Số liền sau của số 99 999 là số 100 000.

Bài 3. Số?

Giải:


Luyện tập trang 59
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng:

Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?
A) 1 000
B) 100 000
C) 100
D) 10 000
Giải:
Số có chữ số hàng chục nghìn là 1: 10 000

Bài 2. Số ?
a) 54 766 = 50 000 + ? + 700 + 60 + 6
b) 15 000 = ? + 5000
c) 37 059 = 30 000 + 7000 + ? + 9
d) 76 205 = 70 000 + 6000 + 200 + ?
Giải:
a) 54 766 = 50 000 + 4000 + 700 + 60 + 6
b) 15 000 = 10 000 + 5000
c) 37 059 = 30 000 + 7000 + 50 + 9
d) 76 205 = 70 000 + 6000 + 200 + 5

Bài 3. Trong hội chợ Tết, bác Đức, bác Trí và chú Dũng bốc thăm mã số trúng thưởng. Trong thùng còn lại năm số từ 13 820 đến 13 824. Bác Đức bốc được số 13 824. Như vậy:
a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819  
b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824  
c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822  
Giải:
a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819 Đ Vì 13819 < 13820 nên số 13819 không có trong thùng. Vậy bác Trí không thể bốc được số 13819.
b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824 S Vì bác Đức đã bốc được số 13824 nên chú Dũng không thể bốc được số 13824.
c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822 Đ Vì trong thùng có số 13822 nên chú Dũng có thể bốc được số 13822.

Bài 4. Người ta đóng số lên các khung xe đạp. Các khung xe đạp đã được đóng số từ 1 đến 99 997. Hỏi ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số nào?
Giải:
Ba khung xe tiếp theo được đóng số: 99 998; 99 999; 100 000

Luyện tập trang 60
Bài 1. Chọn cách đọc số thích hợp:

Giải:


Bài 2
a) Số?


b) Trong các số trên, số nào là số tròn chục nghìn?
Giải:
a)

b)
Số tròn chục nghìn là: 10 000; 20 000, 30 000

Bài 3. Chọn câu trả lời đúng:
Bạn An đố Mai tìm một số, biết rằng:
- Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.
Số cần tìm là:
A. 64 301
B. 80 458
C. 82 361
D. 83 405
Giải:
Đáp án C: 82 361

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây