© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải vở bài tập Toán 5, bài 96: Luyện tập

Chủ nhật - 05/03/2017 23:32
Giải chi tiết các bài tập trong phần Luyện tập, vở bài tập Toán 5
1. Viết số đo thích hợp vào ô trống:
 
Chu vi hình tròn (1): C = r x 2 x 3,14 = 18 x 2 x 3,14 = 113,04cm
Chu vi hình tròn (2): C = 40,4 x 2 x 3,14 = 253,712dm
Chu vi hình tròn (3): C = 1,5 x 2 x 3,14 = 9,42m
 
Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 18cm 40,4dm  1,5m
Chu vi hình tròn 113,04cm 253,712dm 9,42m
 
2. a) Đường kính của hình tròn là:
 
3,14 : 3,14 = 1 (m)
 
b) Đường kính của hình tròn là:
 
188,4 : 3,14 = 60 (cm)
 
Bán kính của hình tròn là:
 
60 : 2 = 30 (cm)
 
Đáp số: a) 1m; b) 30cm. 
 
3. Đường kính của một bánh xe ôtô là 0,8m.
 
a) Tính chu vi của bánh xe đó.
 
b) Ôtô sẽ đi được bao nhiêu mét, nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ? 200 vòng ? 1000 vòng ?
 
Bài giải
 
a) Chu vi bánh xe là:
 
0, 8 x 3,14 = 2,512 (m)
 
b) Quãng đường ôtô đi được khi bánh xe lăn 10, 200, 1000 vòng trên mặt đất là:
 
2,512 x 10 = 25,12 (m)
2,512 x 200 = 502,4 (m)
2,512 x 1000 = 2512 (m)
Đáp số: a) 2,512m;
b) 25,12m; 502,4m; 2512m.
 
Hướng dẫn: Bánh xe lăn 1 vòng thì ôtô sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì ô tô sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.

 luyen tap 1
 
4. Tìm các hình có chu vi bằng nhau trong các hình sau:
 
 luyen tap 2

Bài giải
 
Chu vi hình vuông (1) là:
11,75 x 4 = 47 (cm)
 
Chu vi hình chữ nhật (2) là: (9 + 14,5) x 2 = 47 (cm)
 
Chu vi của hình (3) là:
 
(10 x 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)
 
Vậy hình chữ nhật (2) và hình vuông (1) có chu vi bằng nhau.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây