© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giáo án Ngữ Văn 9, Tiết 168: Tổng kết văn học

Thứ năm - 30/01/2020 09:57
Hướng dẫn soạn: Giáo án Ngữ Văn 9, Tiết 168: Tổng kết văn học
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
    - Nắm được kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ 6 đến 9.
    - Những hiểu biết ban đầu về LS văn học Việt Nam, một số khái niệm liên quan đến thể loại VH.
2. Kĩ năng:          
   - Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng tác phẩm trong chương trình.
3. Thái độ:
   - Bồi dưỡng cho HS ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác ôn tập về văn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Tiếp nhận văn bản, hợp tác, cảm thụ, thưởng thức tác phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án; SGK, SGV.
2. Học sinh: - Đọc và chuẩn bị trước bài theo câu hỏi SGK.
3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
A. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho hs.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình.
- Thời gian: 5p
+ Ổn định tổ chức:……………………Vắng :………………………………………
+ Câu hỏi : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
+ Giới thiệu bài mới:
- Điều chỉnh: …………………………………………………………………………
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: HDHS khái quát về nền văn học Việt Nam:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức.
- Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, thực hành
- Thời gian: 15p
- Điều chỉnh:...................................................................................................................
GV: Yêu cầu HS đọc mục (A) SGK/186.
? Hãy khái quát nội dung của đoạn văn?Gạch chân những câu quan trọng nhất?
HS: ( Trả lời )
GV: Nhận xét.
? Cần chuẩn bị những gì khi viết văn bản thuyết minh?
HS: ( Trả lời )

GV: Nhận xét, chốt ý.
? VHVN chia làm mấy bộ phận?Kể tên?
HS: ( Trả lời )
GV: ? VHDG ra đời vào thời kì nào?Có đặc điểm gì nổi bật?
HS: ( Trả lời )
















GV: ? VHDG có giá trị và ý nghĩa gì?
HS: ( Trả lời )






GV: ? Văn học viết ra đời như thế nào? Viết bằng chữ gì?Nội dung?
HS: ( Trả lời )












GV:  Nhận xét, bổ sung.
A. Nhìn chung nền VH Việt Nam






- Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Góp phần làm nên đời sống văn hóa, tinh thần của đất nước Việt Nam.
- Có lịch sử lâu dài, phong phú, đa dạng.

I. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam:
   1. Văn học dân gian:

- Hoàn cảnh ra đời: Trong lao động sản xuất, đấu tranh xã hội.
- Đối tượng sáng tác: Chủ yếu là những người lao động ở tầng lớp dưới -> Văn học bình dân, sáng tác mang tính cộng đồng.
- Đặc tính: Tính cụ thể, tính truyền miệng, tính dị bản, tính tiếp diễn xướng.
- Thể loại: Phong phú (Truyện, dân ca, ca dao, vè, câu đố, chèo...), có văn hóa dân gian của các dân tộc(Mường, Thái, Chăm...)
- Nội dung: sâu sắc, gồm:
+ Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ.
+ Ca ngợi nhân nghĩa, đạo lý.
+ Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè, gia đình.
+ Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời, tin tưởng ở tương lai...
-> Nuôi dưỡng tâm hồn, trí tuệ con người, là kho tàng chất liệu để các nhà văn học tập, nghiên cứu, khai thác; làm phong phú, đa dạng nền văn học dân tộc.

- Về chữ viết: có những sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp (Nguyễn Ái Quốc). Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc về dan tộc, thể hiện tính dân tộc đậm đà.
- Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kì, mọi thời đại.
+ Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, chống đế quốc.
+ Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí.
+ Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng.
+ Ca ngợi lao động dựng xây.
+ Ca ngợi thiên nhiên.
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha...
Hoạt động 2: HDHS khái quát về tiến trình lịch sử văn học Việt Nam:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức.
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
- Thời gian: 20p
- Điều chỉnh:.................................................................................................................

GV: ? Lịch sử VHVN từ thế kỉ X đến nay chia làm mấy thời kì lớn?Nêu nội dung chính của từng thời kì? Kể tên tác giả tiêu biểu?
HS: ( Trả lời )











GV: ? Thời kì từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945?
HS: ( Trả lời )







GV: Nhận xét.
? Thời kì từ 1945-1975?
HS: ( Trả lời )





GV: ? Từ sau 1975?
HS: ( Trả lời )

GV: Nhận xét, chốt lại.
-> Tiểu kết tiết 1.
II. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam: (Chủ yếu là văn học viết)



a. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX:
- Là thời kì văn hóa trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ được nền độc lập tự chủ.
- Văn hóa yêu nước chống xâm lược (Lý, Trần, Lê, Nguyễn) có Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu.
- Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc (Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tú Xương...)
b. Đầu thế kỉ XX đến năm 1945
- Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỉ (trước khi Đảng CSVN ra đời): có (Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài)
- Sau 1930: Xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú...)
c. Từ 1945-1975
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp(Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng...)
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, Ánh trăng)
- Văn hóa viết về cuộc sống lao động( Đoàn thuyền đánh cá, vượt thác)
d. Từ sau 1975
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, kỉ niệm)
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới.
C. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
- Thời gian: 2p
? Lịch sử VHVN từ thế kỉ X đến nay chia làm mấy thời kì lớn?
- Điều chỉnh:.................................................................................................................
D. Hoạt động ứng dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức nêu nội dung bài học.
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
- Thời gian: 2p
? Nêu nội dung chính của từng thời kì? Kể tên tác giả tiêu biểu?
- Điều chỉnh:..................................................................................................................
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng kiến thức.
- Phương pháp: Tư duy
- Thời gian: 1p
+ Ôn bài, chuẩn bị tốt kiến thức bài tổng kết văn học (tiếp theo).
- Điều chỉnh:.................................................................................................................

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây