Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho hs. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. - Thời gian: 5p + Ổn định tổ chức:……………………Vắng :……………………………………… + Câu hỏi : Kết hợp trong giờ. + Giới thiệu bài mới: - Điều chỉnh: ………………………………………………………………………… |
|
B. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về khả năng tích hợp của phân môn Tập làm văn: - Mục tiêu: Củng cố kiến thức. - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, thực hành - Thời gian: 15p - Điều chỉnh:................................................................................................................... |
|
GV: ? Mối quan hệ giữa phần Văn và Tập làm văn như thế nào? HS: ( Trả lời ) GV: Nhận xét. ? Mối quan hệ giữa phần tiếng Viết với phần văn và Tập làm văn? HS: ( Trả lời ) GV: ? Các phương thức biểu đạt có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn? HS: ( Trả lời ) GV: Nhận xét và chốt ý. |
II. Phần Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn THCS: 1. Mối quan hệ giữa phần Văn và Tập làm văn: - Qua đọc- hiểu văn bản hình thành kĩ năng viết Tập làm văn. + Mô phỏng + Học phương pháp kết cấu + Học cách diễn đạt + Gợi ý sáng tạo -> Đọc nhiều để học cách viết tốt. Không đọc, ít đọc viết không tốt không hay. 2. Mối quan hệ giữa phần tiếng Việt, Văn và Tập làm văn: - Nắm được kiến thức cơ bản của phần tiếng Việt: + Sẽ có kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn, có cách diễn đạt hay. + Tránh được những lỗi thường gặp khi nói và viết. 3. Ý nghĩa của các phương thức biểu đạt đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn: - Đọc văn bản tự sự, miêu tả giúp kể chuyện và làm văn miêu tả hay, sinh động, hấp dẫn. - Đọc văn bản nghị luận, thuyết minh giúp cho HS cách tư duy loogic khi trình bày một vấn đề, một tư tưởng. - Đọc văn bản biểu cảm giúp học sinh có cảm xúc sâu sắc hơn khi làm bài nghị luận. |
Hoạt động 2: HDHS ôn tập các kiểu văn bản trọng tâm: - Mục tiêu: Củng cố kiến thức - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 10p ? So sánh kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình? - Điều chỉnh:................................................................................................................. |
|
GV: ? Mục đích biểu đạt của văn thuyết minh là gì? HS: ( Trả lời ) GV: Nhận xét. ? Cần chuẩn bị những gì khi viết văn bản thuyết minh? HS: ( Trả lời ) GV: ? Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh? HS: ( Trả lời ) GV: ? Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì? HS: ( Trả lời ) GV: ? Đích biểu đạt của văn bản tự sự là gì? HS: ( Trả lời ) GV: ? Những yếu tố nào tạo nên văn bản tự sự? HS: ( Trả lời ) GV: ? Các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm khi kết hợp với văn tự sự có tác dụng gì? HS: ( Trả lời ) GV: ? Ngôn ngữ trong văn tự sự có đặc điểm gì? HS: ( Trả lời ) GV: ? Đích biểu đạt của văn nghị luận là gì? HS: ( Trả lời ) GV: ? Văn nghị luận do các yếu tố nào tạo thành? HS: ( Trả lời ) GV: Nhận xét. ? Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ và lập luận? HS: ( Trả lời ) GV: Nhận xét. ? Nêu dàn bài chung của một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề tư tưởng, đạo lí? HS: ( Trả lời ) GV: Nhận xét. ? Nêu dàn bài chung của một bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) hoặc về một đoạn thơ, bài thơ? HS: ( Trả lời ) GV: Chốt ý và kết luận lại. |
III. Các kiểu văn bản trọng tâm: 1. Văn bản thuyết minh: - Mục đích: Giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối với đối tượng thuyết minh. - Cần chuẩn bị tri thức về đối tượng thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, liệt kê, giải thích, phân loại phân tích, so sánh, dùng số liệu. - Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh: Chính xác, khoa học… 2. Văn bản tự sự: - Mục đích: Trình bày các sự việc có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa; biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ tình cảm, thái độ. - Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự: Sự việc, nhân vật. - Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, nghị luận-> Hấp dẫn người đọc, người nghe. - Ngôn ngữ: Nghệ thuật 2. Văn bản nghị luận: - Mục đích: Thuyết phục mọi người tin theo cái tốt, tù bỏ cái sai, cái xấu. - Các yếu tố tạo thành văn bản nghị luận: Luận điểm, luận cứ, lập luận. - Yêu cầu: Luận điểm, luận cứ và lập luận phải chính xác, khoa học, thuyết phục người đọc, người nghe. * Dàn bài chung của bài nghị luận xã hội: - MB: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề. - TB: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá, nhận định. - KB: Kết luận, khẳng định, phủ định, lời khuyên. * Dàn bài chung của bài nghị luận văn học: - MB: Giới thiệu tác phẩm và nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình. - TB: Nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật; có các luận cứ tiêu biểu và xác thực để phân tích, chứng minh. - KB: Kết luận, nêu nhận định, đánh giá chung của mình. |
C. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Củng cố kiến thức - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 5p ? Nêu dàn bài chung của một bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) hoặc về một đoạn thơ, bài thơ? - Điều chỉnh:................................................................................................................. |
|
D. Hoạt động ứng dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức nêu nội dung bài học. - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 3p ? Mối quan hệ giữa phần Văn và Tập làm văn như thế nào? - Điều chỉnh:.................................................................................................................. |
|
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng kiến thức. - Phương pháp: Tư duy - Thời gian: 2p + Ôn bài, chuẩn bị tốt kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì II. - Điều chỉnh:................................................................................................................. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn