Hoạt động của thầy và trò | Nội dung | ||||||||||||
A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho hs. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. - Thời gian:2p + Ổn định tổ chức:……………………Vắng :……………………………………… + Câu hỏi : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. + Giới thiệu bài mới: - Điều chỉnh: ………………………………………………………………………… |
|||||||||||||
B. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: HDHS chữa bài kiểm tra tiếng việt: - Mục tiêu: Biết được đáp án đúng nhất. - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, thực hành - Thời gian: 13p - Điều chỉnh:................................................................................................................... |
|||||||||||||
I. Tìm hiểu đề. ĐỀ BÀI: Câu 1: Chuyển đổi các câu chủ động sau thành câu bị động?
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM: Câu 1: (2đ) Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: a. Con Hoa bị thằng Dần đánh. b. Trâu đang được em thả. Câu 2: ( 3đ) Xác định thành phần câu trong những câu sau?
c. Hoa học bài còn tôi làm bài tập CN VN QHT CN VN Câu 3: (5đ) * Yêu cầu: - Viết thành đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp ( Chủ đề tự chọn ) - Có sử dụng các thành phần biệt lập: Tình thái, cảm thán, gọi- đáp, phụ chú. - Trình bày đoạn văn sạch đẹp, khoa học. |
|||||||||||||
Hoạt động 2: Nhận xét ưu, khuyết điểm, trả bài, gọi điểm: - Mục tiêu: Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân và cách sửa chữa: - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận. - Thời gian: 15p - Điều chỉnh:................................................................................................................... |
|||||||||||||
GV: Nhận xét các khuyết điểm, ưu điểm bài làm của HS. - Ưu điểm? - Nhược điểm? - Kết quả? GV: Lưu ý về bài khá và yếu kém. -> Nhận xét cụ thể. GV: Nêu lỗi trong bài làm cụ thể của học sinh. HS: Chữa lỗi. GV: Trả bài và gọi điểm. |
II. Nhận xét ưu, nhược điểm: 1. Nhận xét chung: * Ưu điểm: + Đa số xác định đúng yêu cầu của đề + Cơ bản có ý thức làm cả ba câu. + Nhiều bài làm khoa học, viết đoạn văn sáng tạo. * Nhược điểm: + Một số bài đã biết chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động nhưng vẫn chưa chính xác hoàn toàn. + Đa số các em đều chưa biết xác định thành phần chính- phụ của câu. + Đa số viết được đoạn văn nhưng không sử dụng được các thành phần biệt lập hay, đúng. + Có bài chưa viết đoạn văn. + Lỗi chính tả, lỗi diễn đạt vẫn còn. + Chưa trình bày khoa học, rõ ràng. * Kết quả:
- Bài viết chưa đạt yêu cầu: - Bài viết khá: III. Trả bài và sửa chữa lỗi: - Lỗi chính tả: - Lỗi diễn đạt: - Lỗi dùng từ, đặt câu. |
||||||||||||
C. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Củng cố kiến thức - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 10p ? Đọc một bài thơ, ca dao, tục ngữ về quê hương, đất nước? - Điều chỉnh:................................................................................................................. |
|||||||||||||
D. Hoạt động ứng dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức nêu nội dung bài học. - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 4p ? Bản thân em cần làm gì để giữ gìn và phát huy vẻ đẹp và sự trong sang của tiếng Việt? - Điều chỉnh:.................................................................................................................. |
|||||||||||||
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng kiến thức. - Phương pháp: Tư duy - Thời gian: 1p + Ôn lại kiến thức bài kiểm tra học kì 2. - Điều chỉnh:................................................................................................................. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn