© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giáo án tuần 2, tiết 9 Văn 9

Thứ bảy - 11/01/2020 11:36
Giáo án Ngữ Văn 9, tuần 2, tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS có được:
1. Kiến thức: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong VBTM: làm cho đối tượng TM hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng; vai trò của miêu tả trong VBTM: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần TM.
2. Kĩ năng: Quan sát các sự vật, hiện tượng; sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập VBTM.
3. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân, giao tiếp tiếng Việt, cảm thụ thẩm mỹ.
4. Phẩm chất: Sống yêu thương, tự chủ, trách nhiệm.
B.CHUẨN BỊ:
1.GV:-Soạn bài, đọc kĩ tài liệu “Chuẩn kiến thức-kĩ năng”/ 116,117; bảng phụ, một đoạn văn miêu tả và 1 đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả để HS so sánh.
2.HS: Thâm nhập trước phần bài học và bài tập, nhớ lại kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thuyết trình, vấn đáp giải thích, minh họa, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm, …
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:  (1 phút)
2.KTBC:  (1phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS thâm nhập bài học
Năng lực: Tiếp nhận, hợp tác.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
- Chuyển giao nhiệm vụ HT
Dùng bảng phụ (hoặc trình chiếu) đoạn VB sau “Bước chân vào khu phố cổ, du khách sẽ ngỡ ngàng trước một thế giới biệt lập, tách khỏi mọi dòng chảy và sức phá huỷ của thời gian. Không có tiếng động cơ gầm rú cũng chẳng có những thương hiệu rực rỡ đèn màu, cả không gian và thời gian đều lắng đọng trong những nếp nhà gỗ cổ xưa. Chùa Cầu, dãy nhà cổ hai tằng quay lưng phía bến sông Hoài, Hội quán Quảng Ðông, Phúc Kiến…  lặng lẽ tồn tại để con người hoài niệm về một thời quá khứ. Ðặc biệt, vào mỗi đêm 14 âm lịch, khu phố cổ nằm trong giới hạn của bốn con đường Trần Phú, Nguyễn Thái Học, Lê Lợi, Bạch Ðằng được tắt đèn đồng loạt và thay vào đó là những ngọn đèn lồng lung linh, huyền ảo trước mỗi ngôi nhà…”
Hỏi: Đoạn VB trên giới thiệu về địa điểm nào? Vì sao em biết? Đoạn VB đó có hấp dẫn, thu hút sự chú ý của em không? Tại sao?
- Theo dõi, hỗ trợ.
- Nhận xét và dẫn vào bài mới  
- Thực hiện nhiệm vụ HT.
- Đọc












- Trao đổi, hợp tác và báo cáo kết quả, nhận xét đánh giá câu trả lời của nhóm bạn
- Lắng nghe, ghi chép
- Hình thức khởi động hợp lí, sáng tạo, gây hứng thú cho HS.

















- Định hướng được nội dung, chủ đề bài học.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12 phút)
Mục tiêu: Hướng dẫn HS hình thành kiến thức về yếu tố miêu tả trong VBTM.
Năng lực: Thu thập thông tin, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
- Chuyển giao nhiệm vụ HT
- Cho HS thay nhau đọc cho hết VB “Cây chuối trong đời sống VN
Hỏi:
Nhan đề của bài văn này có ý nghĩa gì?
Tìm những câu trong bài TM về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?

Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây chuối? Tác dụng của yếu tố miêu tả đó?

Theo yêu cầu của VBTM, bài này có thể bổ sung về những gì?





- Cho HS nhắc tác dụng của yếu tố miêu tả.

- Theo em, những đối tượng nào cần sự miêu tả khi TM? (Các loài cây, loài vật, di tích, thành phố, mái trường, các mặt…). Yếu tố miêu tả có vai trò, ý nghĩa như thế nào trong việc TM?
- Hãy rút ra lưu ý về cách sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn TM?
- Theo dõi, hỗ trợ, nhận xét, đánh giá; định hướng nội dung của HĐ.
- Thực hiện nhiệm vụ HT
- Đọc



- Trao đổi, thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi của GV, báo cáo kết quả và bổ sung, đánh giá ý kiến của nhóm bạn.








- Nêu ý kiến


- Tái hiện kiến thức, trao đổi, thảo luận nhóm, báo cáo kết quả và bổ sung, đánh giá ý kiến của nhóm bạn.


- Lắng nghe, ghi chép
I. Tìm hiểu yêú tố miêu tả trong văn bản thuyết minh:
*Tìm hiểu:
+Nhan đề: nhấn mạnh vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thần của người VN từ xưa đến nay, thái độ đúng đắn của con người trong việc nuôi trồng, chăm sóc và sử dụng có hiệu quả…
+ TM đặc điểm tiêu biểu của cây chuối: Cây chuối rất ưa nước ... Chuối phát triển rất nhanh ... Quả chuối là một món ăn rất ngon
+ Các  yếu tố miêu tả: thân chuối, chuối trứng cuốc, cách ăn chuối xanh,…-> giàu hình ảnh, gợi hình tượng, gây ấn tượng
+ Cần bổ sung: phân loại thân, lá, hoa, nõn…-> làm cho bài hoàn chỉnh
*Bài học:
- Miêu tả có thể làm cho sự vật, hiện tượng, con người hiện lên cụ thể, sinh động.
- Có thể sử dụng các câu miêu tả, đoạn văn miêu tả trong bài văn thuyết minh để giới thiệu đặc điểm từng bộ phận hoặc những điểm riêng độc đáo của đối tượng cần TM
- Các YTMT trong bài văn TM phải thực hiện nhiệm vụ của TM là cung cấp những thông tin chính xác, những đặc điểm, lợi ích…. của đối tượng.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (12 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức trong bài học để làm bài tập.
Năng lực: Tiếp nhận, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, giao tiếp tiếng Việt.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
- Chuyển giao nhiệm vụ HT
1. Bt3: Cho HS dùng phương pháp đọc nhanh để đọc VB “Trò chơi ngày xuân”.
Hỏi: “Trò chơi ngày xuân” có phải là VBTM không? Vì sao?
Cho mỗi nhóm tìm yếu tố miêu tả có trong một đoạn văn sau đó trình bày kết quả:
N1: Tục chơi quan họ
N2: Múa lân
N3: Kéo co
N4: Cờ người
N5: Thi nấu cơm
N6: Đua thuyền
- Theo dõi, hỗ trợ, nhận xét, đánh giá; định hướng HĐ luyện tập
- Thực hiện nhiệm vụ HT
 - Đọc nhanh, đọc thầm
- Nêu ý kiến
- Trao đổi, thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi của GV, báo cáo kết quả và bổ sung, đánh giá ý kiến của nhóm bạn.




- Lắng nghe, ghi chép
II. Luyện tập:
1.Bt3: (HS chỉ ra được những câu văn miêu tả) Chỉ ra những câu miêu tả trong văn bản “Trò chơi ngày xuân”:
- Tục chơi quan họ (Ví dụ: Liền anh, liền chị ở các làng đi lại thăm hỏi, tặng quà rồi hát với nhau đến tận nửa đêm)
- Múa lân (Ví dụ: Lân được trang trí công phu, râu ngũ sắc, lông mày bạc, mắt lộ to, thân mình có các họa tiết đẹp.)
- Kéo co
- Cờ người
- Thi nấu cơm
- Đua thuyền
2. Bt1: Cho HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
Yêu cầu HS dựa vào các chi tiết TM cho sẵn, bổ sung yếu tố miêu tả vào để trở thành một câu văn thuyết minh hoàn chỉnh có yếu tố miêu tả.  (mỗi nhóm viết 1 câu)
- Theo dõi, hỗ trợ, nhận xét, đánh giá; định hướng HĐ luyện tập

 
- Đọc

- Trao đổi, thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu của GV, báo cáo kết quả và bổ sung, đánh giá ý kiến của nhóm bạn.

 
2. Bt1. (HS viết được câu văn TM có yếu tố miêu tả) Viết câu văn TM có các yếu tố miêu tả từ các chi tiết TM.
- Thân cây chuối… (Ví dụ: Thân chuối có hình tròn thắng đứng và nhẵn thin như những chiếc cột nhà bóng loáng, gồm nhiều lớp bẹ xếp lên nhau theo thứ tự từ trong ra ngoài.)
- Lá chuối tươi:…
- Lá chuối khô…
- Nõn chuối…
- Bắp chuối…
- Quả chuối…
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn TM có dùng yếu tố miêu tả.
Năng lực: Tiếp nhận, giao tiếp tiếng Việt, sáng tạo, hợp tác, tự học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
-Chuyển giao nhiệm vụ HT
- Đọc đoạn trích sau và liệt kê những thông tin chính về đối tượng được nói đến:
Sen là loài cây thân rễ mọc trong các lớp bùn ở ao, hồ, sông ngòi… Thông thường, cây sen có thể cao tới 1,5 mét. Lá sen hình tròn, nổi trên mặt nước, mặt trên của lá xanh đậm, mặt dưới xanh nhạt. Cuống lá hình trụ, dài khoảng hơn 1 mét, có nhiều gai. Hoa sen thường có màu hồng hoặc màu trắng. Cây sen có giá trị sử dụng cao. Lá sen làm vị thuốc hoặc gói thức ăn, ngó sen, củ sen, hạt sen đều là những loại thức ăn bổ dưỡng, rất tốt cho sức khỏe.
+ Từ những thông tin chính đã liệt kê trên đây, hãy viết thành đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.
+ Trao đổi với bạn và nhận xét về yếu tố miêu tả đã sử dụng trong đoạn văn.
- Theo dõi, hỗ trợ, nhận xét, đánh giá; định hướng HĐ vận dụng
- Thực hiện nhiệm vụ HT
- Đọc





- Trao đổi, thảo luận nhóm, viết đoạn văn theo các yêu cầu của GV, báo cáo kết quả và trao đổi, bổ sung, đánh giá ý kiến của nhóm bạn.

- Lắng nghe, ghi chép
HS viết được đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, nhận xét được  yếu tố miêu tả đã sử dụng trong đoạn văn thuyết minh mà bạn mình đã viết.
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3 phút)
Mục tiêu: HS hiểu, biết tìm tòi các tư liệu liên quan đến nội dung bài học để khắc sâu kiến thức.
Năng lực: Tự học, hợp tác, tiếp nhận.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
- Chuyển giao nhiệm vụ HT
- Giới thiệu 1 đoạn văn miêu tả và 1 đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, cho HS nhận diện.
Hỏi: Văn bản miêu tả và văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
- Theo dõi, hỗ trợ, nhận xét, đánh giá; định hướng HĐ vận dụng.
-Thực hiện nhiệm vụ HT
- Trao đổi, thảo luận nhóm  theo các yêu cầu của GV, báo cáo kết quả và bổ sung, đánh giá ý kiến của nhóm bạn.
- Lắng nghe.
HS chỉ ra được sự giống nhau và khác nhau cơ bản của hai kiểu VB (VB miêu tả và VB thuyết minh)
Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút)
- Nắm kĩ phần bài học. Xem lại các bài tập đã giải, phân biệt VBTM có sử dụng YTMT và VBMT
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM: Thực hiện trước phần Tìm hiểu bài, tìm ý và lập dàn ý, thử viết mở bài, kết bài; mỗi nhóm học tập làm một ý của đề bài (Con trâu trong việc làm ruộng, con trâu với tuổi thơ)- có dùng hình ảnh minh họa; sử dụng yếu tố miêu tả làm cho bài viết cụ thể, sinh động, hấp dẫn
E.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây