HĐ của GV | Nội dung | HĐcủaHS | ||
GV ghi lên bảng | 1. Ôn tập bài hát HÒ BA LÍ |
HS ghi bài | ||
GV đệm đàn và | - GV đệm đàn để HS hát lại bài hai | HS hát và điều | ||
hướng dẫn | lần, GV hướng dẫn các em điều chỉnh những chỗ cần thiết. | chỉnh cho tốt hơn. | ||
GV yêu cầu | - HS tự tập trình bày bài theo cách hát đối đáp (nhóm 2 em) như đã luyện tập ở tiết học trước. | HS thực hiện | ||
GV kiểm tra | - Kiểm tra trình bày bài, 2 HS lên bảng để hát đối đáp. | HS lên kiểm tra | ||
GV ghi lên bảng | 2. Ôn tập Tập đọc nhạc CHIM HÓT ĐẦU XUÂN |
HS ghi bài | ||
GV chỉ định | - GV chỉ định một vài HS học khá trình bày lại bài Chim hót đầu xuân. | HS trình bày | ||
GV hướng dẫn | - GV hướng dẫn các em điều chỉnh | HS điều chỉnh | ||
lại những chỗ cần thiết. | cho tốt hơn | |||
GV thực hiện | - GV đàn và đọc nhạc, hát lời lại để các em nghe, tự so sánh và tự điều chỉnh. | HS tự điều chỉnh | ||
GY yêu cầu | - Tất cả HS cùng đọc nhạc, hát lời bài Chim hót đầu xuân. | HS thực hiện | ||
GV kiểm tra | Kiểm tra HS trình bày bài TĐN số 4 | HS lên kiểm tra | ||
GV ghi lên bảng | 3. Âm nhạc thường thức MỘT SỐ NHẠC CỤ DÂN TỘC |
HS ghi bài | ||
GV thuyết trình | Nhạc cụ là phương tiện để diễn tả âm nhạc. Những nhạc cụ đầu tiên xuất hiện từ thời xa xưa và có nguồn gốc từ các công cụ lao động. Mỗi dân tộc trên thế giới đều có những loại nhạc cụ của riêng mình. Đó là di sản văn hoá quí giá cần được gìn giữ và bảo vệ. Người Việt Nam đã chế tạo và sử dụng nhiều loại nhạc cụ độc đáo bằng nhiều chất liệu khác nhau. Bài học này chúng ta sẽ có dịp tìm hiểu lã hơn về một vài nhạc cụ trong số đó. Đó là cồng, chiêng, đàn Trưng và đàn đá. | HS trả lời (tham khảo trang 8 SGK) | ||
GV thực hiện | GV treo tranh ảnh về ba loại nhạc cụ này lên bảng. |
|||
GV hỏi | Em nào cho biết, người ta dùng những chất liệu nào để làm các nhạc cụ? Gồm các chất liệu (trang 8): + Đá: ví dụ như đàn đá. + Đất: ví dụ trống đất. + Sắt: nhạc cụ có dây bằng sắt. + Gỗ: nhạc cụ gõ như mõ, song loan. + Trúc: ví dụ như sáo, tiêu. + vỏ quả bầu: ví dụ đàn bầu, tính tẩu. |
|||
|
vào hình vẽ và giới thiệu về cồng | |
và chiêng? | ||
GV giải thích | GV giải thích: Ở mỗi dân tộc, | |
GV hỏi | hình thức của cồng và chiêng có sự khác biệt. Dân tộc này làm cồng có núm, dân tộc khác thì ngược lại. Chúng ta gọi chung là cồng và chiêng cho cả hai loại. - Em nào có thể lên bảng, giói thiệu về đàn Trưng? |
HS thực hiện |
GV hỏi | - Em nào có thể lên bảng, giói thiệu về đàn đá? |
HS thực hiện |
GV thực hiện | GV mở băng đĩa nhạc, giói thiệu về tiếng đàn Trưng? | HS nghe và cảm nhận |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn