© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 4: Review 3

Chủ nhật - 18/08/2019 23:59
Giải bài tập Tiếng Anh 4: Review 3
1. Nghe và đánh dấu chọn.
a. 2    b. 1    c. 5    d. 3    e. 4
Bài nghe:
It is the first day of Tet. It is 8 o’clock in the morning. The family is getting ready for Tet. There are beautiful flowers in the living room. On the dining table, there’s a lot of nice food such as meat, fish and slices of banh Chung. There are also drinks such as milk, orange juice and water.
The family is wearing their new clothes. Mai and her brother are very happy because they’re getting lucky money from their parents.

2. Đọc và hoàn thành.
(1) thirty     (2) family    (3) drinking    (4) orange juice (5) seven

Bây giờ là 5 giờ 30. Gia đình Hoa đã thức dậy. Bây giờ gia đình ở bàn ăn tối. Hoa và ba cô ấy thích ăn trứng và bánh mì, và uống trà vào bữa sáng. Mẹ cô ấy thích ăn bánh chưng và thịt, và uống nước cam ép. Họ đã sẵn sàng để đi làm vào lúc 7 giờ.

3. Đọc và nối.
1 - e What time do you get up every morning?
Mỗi buổi sáng bạn thức dậy lúc mấy giờ?
Six or six thirty, 6 hoặc 6 giờ 30.
2 - c What does your mother do? Mẹ bạn làm gì?
She’s a nurse. Bà ấy là y tá.
3 - d Would you like some orange juice?
Bạn dùng một ít nước cam ép nhé?
Yes, please. Vâng, mình sẵn lòng.
4 - b When is Teachers’ Day? Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?
It’s on the twentieth of November. Đó là ngày 20 tháng 11.
5 - a What does your brother look like? Anh trai bạn trông thế nào?
He’s tall and thin. Anh ấy cao và ốm.

4. Nhìn và viết.
1. It is seven thirty in the morning.
Đó là 7 giờ 30 vào buổi sáng.

2. He is a factory worker.
Ông ấy là công nhân nhà máy.

3. Children’s Day is fun for many children.
Ngày Quốc tế Thiếu nhi là ngày vui cho nhiều trẻ em.

4. Orange juice is a good drink for US.
Nước cam ép là thức uống tốt cho chúng ta.

5. Viết về ba hoặc mẹ em.
My father is Mr Hoa. He is thirty-seven years old. He is a clerk and works in an office. He likes drinking coffee for breakfast and drinking tea for dinner.
Ba mình là ông Hóa. Ông ấy 37 tuổi, ông ấy là chắc việc văn phòng và làm việc trong văn phòng. Ông ấy thích uống cà phê vào bữa sáng và uống trà vào bữa tối.

Short story          Cat and Mouse 3
Truyện ngắn       Mèo và chuột 3

1. Đọc và nghe câu chuyện. Sau đó điền vào chỗ trống.
She works in a school.
Cô ấy làm việc ở trường học.
He plays in a band.
Cậu ấy chơi trong một ban nhạc.
Well, she’s taller than me and my dad!
Ồ, cô ấy cao hơn tôi và ba tôi!
Really? What do people do on Labor Day?
Thật không? Người ta làm gì vào ngày Lễ Lao động?
They go to the beach!
Họ đi đến bãi biển!

Bài nghe:
Chit:  What do you do, Mary?
Mary: I’m a student in New York.
Mimi: What do your parents do?
Mary: My mother is a cook. She works in a school.
Mimi: And what about your dad?
Mary: He’s a musician. He plays in a band.
Mimi: What are they like?
Mary: My mum is very tall.
Mimi: Ready? A tall mouse?
Mary: Well, she's taller than me and my dad!
Mary: Today is Labor Day in America.
Mimi: Really? What do people do on Labor Day?
Mary: They go to the beach!

2. Điền số vào những câu sau.
1, 6, 3, 2, 8, 7, 4, 5.

3. Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài đàm thoại với thông tin về bạn.
A: Where do you live?
Bạn sống ở đâu?
B: I live in Ho Chi Minh City. Where do you live?
Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh. Bạn sống ở đâu?
A: I live in Nha Trang City. What does your mum do?
Tôi sống ở thành phố Nha Trang. Mẹ bạn làm nghề gì?
B: My mum is a nurse. What does your mum do?
Mẹ tôi là y tá. Mẹ bạn làm nghề gì?
A: My mum is a teacher. What does your dad do?
Mẹ tôi là giáo viên. Ba bạn làm nghề gì?
B: My dad is a doctor. What does your dad do?
Ba tôi la bác sĩ. Ba bạn làm nghề gì?
A: My dad is a clerk.
Ba tôi là nhân viên văn phòng.

4. Tìm từ trong câu chuyên để hoàn thành các câu sau.
1. cook        2. beach      3. taller       4. musician
1. My mum is a very good cook. She likes making cakes.
Mẹ tôi nấu ăn rất giỏi. Bà ấy thích làm bánh.
2. On sunny days, we go to the beach.
Vào những ngày nắng, chúng tôi đến bãi biển.
3. Her dad is taller than her mum.
Ba của cô ấy cao hơn mẹ của cô ấy.
4. Hes a very good musician. He plays the piano.
Ông ấy là nhạc sĩ rất giỏi, ông ấy chơi đàn piano.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây