© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 4, Unit 1: Nice to see you again.

Thứ ba - 13/08/2019 23:41
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 4, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 1: Nice to see you again.
I. TỪ VỰNG
morning (n): buổi sáng
afternoon (n): buổi chiều
evening (n): buổi tối
goodbye (n): chào tạm biệt
again (adv): lại, nữa
see (v): gặp, nhìn thấy
late (adj): muộn, chậm, trễ
very (adv): rất, lắm
well (adj): khỏe, mạnh khỏe
sorry (adj): xin lỗi
good night (idi): chúc ngủ ngon
pupil (n): học sinh
new (adj): mới
England (n): nước Anh
America (n): nước Mỹ
hometown (n): thị trấn, quê hương
later (adv): sau
meet (v): gặp
tomorrow (adv): ngày mai
from (pre): từ
friend (n): người bạn, bạn
Primary School: trường tiểu học

II. NGỮ PHÁP
1. Chào hỏi
Các em biết không, văn hóa chào hỏi đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, đặc biệt là đối với người Việt Nam. Mỗi khi gặp ai, chúng ta cũng phải chào hỏi để thể hiện rằng chúng ta là người lịch sự. Người Việt Nam có rất nhiều cách để chào hỏi, chẳng hạn, khi các em gặp một người lớn tuổi, các em có thể chào “Cháu chào bác ạ!” hay “Cháu chào ông ạ!”... Khi các em gặp một người bạn, có thể mở lời chào bằng một câu hỏi “Cậu đang đi đâu đấy?”, “Cậu khỏe không?”... Cách chào hỏi trong tiếng Anh đơn giản hơn so với tiếng Việt, nhưng để xem đơn giản đến mức nào, các em hãy bước vào bài học này nhé.

Trong bài học này chúng ta sẽ học một số từ, câu trong tiếng Anh dùng để chào hỏi:

- Hello: sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.
- Hi: sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân.
- Good morning: Chào buổi sáng
- Good noon: Chào buổi trưa
- Good afternoon: Chào buổi chiều
- Good evening: Chào buổi tối
- Good night!: Chúc ngủ ngon! (chào khi đi ngủ)

Khi dùng câu chào thầy, cô giáo ở trường hoặc lớp học, các em có thể dùng các câu chào sau:

Ex: Good morning. Em chào (buổi sáng) thầy/cô ạ!
Good morning, Miss Lan. Em chào (buổi sáng) cô Lan ạ!
Good morning, teacher. Em chào (buổi sáng) thầy/cô ạ!
- Chào tạm biệt:   Goodbye (tiếng Anh của người Anh)
                              Bye bye (tiếng Anh của người Mỹ)
Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng “Bye” (Tạm biệt).
- Đáp lại lời chào tạm biệt: Bye. See you later.
                                            Tạm biệt. Hẹn gặp lại.

2. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó:
Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đó dạo này ra sao, dùng cấu trúc:
How + to be + S (Subject)?

How” có nghĩa là thế nào, như thế nào; sao, ra sao, làm sao. “S” (Subject - chủ ngữ trong câu) ở số ít có thể dùng you/ she/ he (bạn/ cô ấy/ cậu ấy). Tùy vào chủ ngữ mà ta chia “to be” cho phù hợp. Với chủ ngữ số nhiều you/ they (các bạn/ họ) ta chọn “to be” là “are”. Còn đối với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it hoặc danh từ số ít) thì ta chọn "to be" là “is”.
How are you?               Bạn khỏe không?
How are you, Khang? Bạn khỏe không Khang?

Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng:
S + to be + fine/ bad, thanks.

“fine” (tốt) ý muốn nói là sức khỏe “tốt”, “very well” (rất tốt), “bad” (xấu), “very bad” (rất xấu) ý muốn nói là sức khỏe không được tốt lắm. Khi trả lời xong, thường hỏi lại bằng câu And you? (Còn bạn thì sao?) hoặc có thể sử dụng “And how are you?” (Bạn khỏe không?).

- Thanks có nghĩa là cảm ơn cái gì đó nghĩa là “thanks for... = it thanks for...” từ “it” được hiểu ngầm, mà “it” là số ít nên thêm “s” vào sau động từ “thank” là “thanks” vì “ít” được hiểu ngầm nên được lược bỏ. Nên ta có từ “Thanks” được dùng trong giao tiếp hàng ngày, vì cách nói ngắn gọn, cũng như ý nghĩa thân mật.

- Thank you = I thank you, cũng phân tích tương tự như trên, chủ ngữ “I” ở ngôi thứ nhất số ít nên không chia (không thêm) “s” vào sau động từ “thank”, mà chủ ngữ này thường được bỏ khi nói nên ta còn “Thank you”. “Thank you” được dùng trong giao tiếp mang tính chất trang trọng hơn “Thanks”.

Ex: (1) A: How are you? Bạn khỏe không?
   B: I’m fine, thanks. And you?
   Tôi khỏe, cám ơn. Còn bạn thì sao?
   A: I’m fine. Tôi khỏe.

Trong trường hợp người hỏi và người trả lời có sức khỏe giống nhau thì ta dùng từ “too” (cũng, cũng thế, cũng vậy) vào cuối câu trả lời về sức khỏe của mình.
A:      I’m fine, too. Tôi cũng khỏe.
(2)     How is she? Cô ấy khỏe không?
          She is bad, thanks. Cô ấy không được khỏe, cám ơn.

Mở rộng:
* How do you do?
“How are you?” và “How do you do?” gần như cùng nghĩa với nhau.
Những người thích dùng tiếng Anh văn chương thường là người Anh, hay thuộc giới quý tộc Anh ngày xưa thì hay dùng câu “How do you do?” mang nghĩa rộng hơn là Hân hạnh được gặp anh. Cuộc sống của anh ổn chứ?
Câu “How do you do?” được dùng để chào trong giới quí tộc Anh một thời.
Câu “How do you do?” dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đòi hỏi người kia phải đáp lại.

Để trả lời cho câu chào hỏi trên, người Anh thường dùng: “I am fine. Thank you for asking me. How about you?” (Tôi khỏe. Cám ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế nào?)

* How are you?
Còn người Mỹ thì dùng vắn tắt là “How are you?” nghĩa là Bạn khỏe không? hay Mọi thứ ổn chứ?
Trả lời theo cách của người Mỹ vắn tắt hơn “I’m fine. Thanks. And you?” (Tôi khỏe. Cám ơn. Còn bạn thì sao?)

3. Giới thiệu về mình
Chúng ta có thể dùng cấu trúc sau để giới thiệu về mình (tên gì, là học sinh cũ hay mới, học lớp mấy,...).
(1) I am... = I’m...
Tôi là...
(2) I am in ... = I’m in...
Tôi học lớp...
(3) Hello. I am... = I’m...
Xin chào. Tôi là...

Ex:    I am Trang. Tôi là Trang.
          Hello. I’m Khang. Xin chào. Tôi là Khang.
          I’m a new pupil. Tôi là học sinh mới.
          I’m in 4A. Tôi học lớp 4A.

Sau khi các em giới thiệu về mình xong, người bạn có thể nói: Nice to meet you = It’s nice to meet you (Rất vui được gặp bạn). Để đáp lại câu nói này, các em có thể nói: Nice to meet you, too = It’s nice to meet you, too (Cũng rất vui được gặp bạn).

4. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới
“Where” (ở đâu), “from” (từ). Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ là “he/she” ở ngôi thứ 3 số ít thì ta sử dụng động từ “to be” là “is”.

Hỏi:
Where is she/he from?
Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới (đến)?

Trả lời:
She/ He + is from + tên địa danh/quốc gia.
Cô ấy/cậu ấy đến từ...   

Ex:    Where’s she / he from? Cô ấy / Anh ấy đến từ đâu?
She’s / He’s from England. Cô ấy / Anh ấy đến từ Anh.

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Good morning, class. Chào buổi sáng cả lớp.
Good morning, Miss Hien. Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.

b) Nice to see again. Rất vui được gặp lại các em.

c) How are you, Mai? Em khỏe không Mai?
I’m very well, thank you. And you?
Em rất khỏe, cảm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?
I’m very well, too. Cô cũng rất khỏe.

d) Good morning, Miss Hien. Sorry, I’m late!
Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ!
Yes, come in. Được rồi, em vào đi.

2. Chỉ và nói.
a) Good morning.          Chào buổi sáng.
b) Good afternoon.        Chào buổi chiều.
c) Good evening.           Chào buổi tối.

3. Nghe và đánh dấu chọn.
1. b    2. a   3. a

Bài nghe:
1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.
Miss Hien: Hi, Nam. How are you?
Nam: I’m very well, thank you. And you?
Miss Hien: Fine, thanks.

2. Phong: Good morning, Mr Loc.
Mr Loc: Good morning, Phong.
Phong: It’s nice to see you again.
Mr Loc: Nice to see you, too.

3. Mai: Goodbye, daddy.
Father: Bye, bye. See you soon.

4. Nhìn và viết.
1. Good morning.    Chào buổi sáng.
2. Good afternoon.  Chào buổi chiều.
3. Goodbye.             Chào tạm biệt.

5. Chúng ta cùng hát.

Good morning to you
Chào buổi sáng đến bạn
 
Good morning to you.
Good morning to you.
Good morning, dear Miss Hien.
Good morning to you.

Good morning to you.
Good morning to you.
Good morning, dear children.
Good morning to you.
Chào buổi sáng cô giáo
Chào buổi sáng cô giáo
Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến
Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng các em
Chào buổi sáng các em
Chào buổi sáng, các em thân yêu
Chào buổi sáng các em

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại.
a) Good morning, Miss Hien.
I’m Hoa. I’m a new pupil.

b) Hi, Hoa. It's nice to meet you.
Nice to meet you, too.

c) Goodbye, Miss Hien.
Bye, Hoa. See you tomorrow.

2. Chỉ và nói.
a) Goodbye. See you tomorrow.
b) Goodbye. See you later.
c) Good night.

3. Chúng ta cùng nói.
- Good morning. Nice to meet you.
Chào buổi sáng. Rất vui được gặp bạn.
- Goodbye. See you tomorrow.
Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.
- Good afternoon. Nice to meet you.
Chào buổi chiều. Rất vui được gặp bạn
- Goodbye. See you tomorrow.
Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.
- Good evening. Nice to meet you.
Chào buổi tối. Rất vui được gặp bạn.
- Goodbye. See you tomorrow.
Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

4. Nghe và điền số.
a 2     b 4     c 1     d 3

Bài nghe:
1. Tom: Good morning, Miss Hien.
Miss Hien: Good morning. What’s your name?
Tom: My name’s Tom. T-O-M, Tom White. I’m from America.

2. Tom: Hello, I’m Tom. I’m from America.
Mai: Hello, Tom. I’m Mai. I’m from Viet Nam.
Tom: Nice to meet you, Mai.
Mai: Nice to meet you, too.

3. Phong: Hi, Tom. How are you?
Tom: Hi, Phong. I’m very well, thank you. And you?
Phong: I’m fine, thanks.

4. Tom: Goodbye, Mr Loc.
Mr Loc: Bye-bye, Tom. See you tomorrow.

5. Nhìn và viết.
1. A: Hello. I’m Mai. I’m from Viet Nam.
Xin chào. Mình là Mai. Mình đến từ Việt Nam.

2. B: Hello. I’m Tom. I’m from America.
Xin chào. Mình là Tom. Mình đến từ Mỹ.

3. A: Good morning, teacher. Em chào thầy buổi sáng ạ.
B: Good morning, Tom. Nice to meet you.
Chào buổi sáng, Tom. Rất vui được gặp em.

4. A: Good night, Mum, Chúc mẹ ngủ ngon.
B: Good night, Tom. Mẹ chúc Tom ngủ ngon.

6. Chúng ta cùng chơi.
Trò chơi Bingo
Bây giờ chúng ta sẽ tham gia trò chơi Bingo. Trước tiên các em hãy viết câu tiếng Anh có trong 9 khung đã gợi ý ở trang 9 sách giáo khoa vào tập vở của mình (Good morning, Good afternoon, Good evening, Hello, Good night, Goodbye, Nice to meet you, Hi, Bye). Sau khi tất cả học sinh đã san sàng, một em học sinh đọc to 1 trong 9 câu có trong khung. Ví dụ là “Hello” thì các em còn lại tìm và chọn đánh dấu chéo vào từ đó. Và cứ tiếp tục đọc to các từ còn lại. Đến một lúc nào đó, nếu bạn học sinh nào đánh chéo được 3 từ cùng nằm trên 1 đường thẳng hàng thì bạn đó là người thắng cuộc trong trò chơi này.

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại.
l         Linda   Hello, Linda.   Xin chào, Linda.
n        night    Good night.     Chúc ngủ ngon.

2. Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.
1. b             2. b             3. b             4. a

Bài nghe:
1. Hello. I’m Nam.         3. Hello. My name’s Linda.
2. I’m from England.     4. Good night.

3. Chúng ta cùng hát ca.
Hello, friends!
Xin chào các bạn!
Hello. I’m Linda.
I’m from England.
Nice to meet you, Linda.
Xin chào. Mình là Linda.
Mình đến từ nước Anh.
Rất vui được gặp bạn, Linda.
Hello. I’m Nam.
I’m from Viet Nam.
Nice to meet you, Nam.
Xin chào. Mình là Nam.
Mình đến từ nước Việt Nam.
Rất vui được gặp bạn, Nam.
Hello, Linda.
Hello, Nam.
We’re friends.
Xin chào, Linda.
Xin chào, Nam.
Chúng ta là bạn.
 

4. Đọc và trả lời.
STUDENT’S CARD
THẺ HỌC SINH
Name: Do Thuy Hoa
Tên: Đỗ Thúy Hoa
Hometown: Ha Noi, Viet Nam
Quê quán: Hà Nội, Việt Nam
School: Nguyen Du Primary School
Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du
Class: 4A
Lớp: 4A

STUDENT’S CARD
THẺ HỌC SINH
Name: Tony Jones
Tên: Tony Jones
Hometown: Sydney, Australia
Quê quán: Sydney, Úc
School: Nguyen Du Primary School
Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du
Class: 4A
Lớp: 4A
1. What is the girl’s name?
The girl’s name is Do Thuy Hoa.
2. Where is she from?
She is from Ha Noi, Viet Nam.
 3. What is the boy’s name?
The boy’s name is Tony Jones.
4. Where is he from?
He is from Sydney, Australia
Tên của cô gái là gì?
Cô gái tên là Đỗ Thúy Hoa.
Cô ấy đến từ đâu?
Cô ấy đến từ Hà Nội, Việt Nam.
Tên của chàng trai là gì?
Chàng trai tên là Tony Jones.
Cậu ấy từ đâu đến?
Cậu ấy đến từ Sydney, Úc.

5. Viết về em.
Viết tên em, quê em và trường em.
My name is Do Ngoc Phuong Trinh.
I am from Ho Chí Minh City, Viet Nam.
My school is Ngoc Hoi Primary School.
Tên tôi là Đỗ Ngọc Phương Trinh.
Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Trường tôi là Trường Tiểu học Ngọc Hồi.

6. Dự án.
Làm một tấm thẻ của chính mình. Sau đó nhìn vào thẻ của bạn học và nói cho giáo viên về cậu ấy/cô ấy.

Name: Do Ngoc Phuong Trinh
Tên: Đỗ Ngọc Phương Trinh
Hometown: Ho Chi Minh City, Viet Nam
Quê quán: Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
School: Ngoc Hoi Primary School
Trường: Trường Tiểu học Ngọc Hồi
Class: 4B
Lớp:4B
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây