© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 5, Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?

Thứ ba - 13/08/2019 22:19
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 5, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?
I. TỪ VỰNG
busy (adj): bận rộn, náo nhiệt
expensive (adj): đắt, mắc
peaceful (adj): thanh bình
cheap (adj): rẻ
noisy (adj): ồn ào
wonderful (adj): thú vị

II. NGỮ PHÁP
1. Hỏi đáp về sự so sánh hơn của hai cái nào đó
Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc so sánh hơn của hai cái nào đó (cái nào hơn cái nào), chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:

Hỏi:
Which one is + tính từ ngắn so sánh hơn,... or...?
Cái nào... hơn,... hay ... ?
Which one is more + tính từ dài so sánh hơn,... or...?
Cái nào... hơn,... hay... ?

Đáp:
I think... is.
Tôi nghĩ là...
Hay
I think... is + tính từ ngắn so sánh hơn.
Tôi nghĩ là... hơn.
I think... is more + tính từ dài so sánh hơn.
Tôi nghĩ là...hơn.

Ex: Which one is bigger, Ho Chi Minh City or Nha Trang City?
Thành phố nào lớn hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Thành phố Nha Trang?
I think Ho Chi Minh City is.
Tôi nghĩ Thành phố Hồ Chí Minh.
I think Ho Chi Minh City is bigger.
Tôi nghĩ Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn.
Which one is exciting, life in the city or life in the countryside?
Cái nào náo nhiệt hơn, cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở thôn quê?
I think life in the city is.
Tôi nghĩ là cuộc sống ở thành phố.
I think life in the city is exciting.
Tôi nghĩ là cuộc sống ở thành phố náo nhiệt hơn.

2. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn
Tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một vần, ví dụ như long, short, tall, high... Những tính từ/trạng từ có hai vần nhưng tận cùng bằng “y”, “er”, “ow” cũng được xếp vào loại tính từ/trạng từ ngắn. Ví dụ như: happy (hạnh phúc, vui vẻ), clever (thông minh, lanh lợi), narrow (hẹp)...

+ Một số tính từ/trạng từ ngắn các em cần nhớ :
slim (thon thả), weak (yếu), strong (khỏe). thin (ốm), big (lớn), small (nhỏ), tall (cao), short (ngắn), long (dài), high (cao)...

+ Cách thành lập tính từ so sánh hơn:
Để thành lập tính từ so sánh hơn, ta thêm er vào sau tính từ (tính từ ngắn).
TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN-ER
... hơn

Ex: short (thấp) shorter (thấp hơn)
Tham is shorter. Thắm thì thấp hơn.
tall (cao) taller (cao hơn)
My brother is taller. Anh tôi cao hơn.

* Cấu trúc so sánh hơn: Khi so sánh, ta thường đem tính từ/trạng từ ra làm đối tượng để so sánh.
S + V + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN + than + N/Pronoun
... hơn...

Ex: She is taller than me. Cô ấy cao hơn tôi.

* Một số quy tắc thêm đuôi –er vào sau tính từ/trạng từ
1) Tính từ ngắn tận cùng bằng e thì ta chỉ cần thêm -r.
        tính từ ngắn               tính từ so sánh hơn
Ex:    late (trễ)                    later (trễ hơn)

2) Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm y thì đổi y thành i và thêm -er.
        tính từ                              so sánh hơn
Ex:  happy (hạnh phúc)             happier (hạnh phúc hơn)

3) Tính từ có một âm tiết tận cùng bằng phụ âm (trừ w) mà phía trước là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -er.
           tính từ                   so sánh hơn
Ex:    big (lớn)                bigger (lớn hơn)
          new (mới)             newer (mới hơn)
You are taller. Bạn cao hơn.
Today is hotter. Hôm nay nóng hơn.
Nhan runs faster. Nhân chạy nhanh hơn.

+ Một số tính từ so sánh hơn các em cần chú ý khi sử dụng:
Tính từ ngắn Tính từ so sánh hơn
slim (thon thả)
weak (yếu)
strong (khỏe)
thin (ốm)
big (lớn)
small (nhỏ)
tall (cao)
short (ngắn)
long (dài)
high (cao)
slimmer (thon thả hơn)      
weaker (yếu hơn)
stronger (khỏe hơn)
thinner (ốm hơn)
bigger (lớn hơn)
smaller (nhỏ hơn)
taller (cao hơn)
shorter (ngắn hơn)
longer (dài hơn)
higher (cao hơn)

3. So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài
Tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng y.
* Cấu trúc:
S + V + MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN + N/Pronoun
... hơn...
Ex: I am not more intelligent than you are.
Tôi không có thông minh hơn bạn.
* Ngoại lệ:
Tính từ ngắn Tính từ so sánh hơn
good/well
bad
many/much
little
far
quiet
clever
narrow
simple
better
worse
more
less
farther/further
quieter hoặc more quiet đều được
cleverer hoặc more clever đều được
narrower hoặc more narrow đều dược
simpler hoặc more simple đều được
Lưu ý: (farther dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, further dùng để nói về khoảng cách trừu tượng).

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và lặp lại
a) Where are you going for your summer holiday, Tom?
Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè của bạn vậy Tom?
I’m going back to my hometown.
Mình sẽ trở về quê nhà.

b) Where in the USA do you live? ở Mỹ bạn sống ở đâu?
In New York City. Ở Thành phố New York.

c) What’s it like? Nó thế nào?
It’s very big. Nó rất lớn.

d) Which one is big, New York City or Sydney?
Cái nào lớn, Thành phố New York hay Sydney?
I think New York City is. Tôi nghĩ Thành phố New York.

2. Chỉ và đọc
a) Which one is small, Hoan Kiem Lake or West Lake?
Cái nào nhỏ, hồ Hoàn Kiếm hay hồ Tây?
I think Hoan Kiem Lake is. Tôi nghĩ hồ Hoàn Kiếm.

b) Which one is large, Ben Thanh Market or Dong Xuan Market?
Cái nào rộng lớn, chợ Bến Thành hay chợ Đồng Xuân?
I think Ben Thanh Market is. Tôi nghĩ chợ Bến Thành.

c) Which one is noisy, life in the city or life in the countryside?
Cái nào ồn ào, cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở miền quê?
 I think life in the city is. Tôi nghĩ cuộc sống ở thành phố.

d) Which one is busy, life in the city or life in the countryside?
Cái nào bận rộn, cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở miền quê?
I think life in the city is. Tôi nghĩ cuộc sống ở thành phố.

3. Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về so sánh một vài thành phố/thị trấn.
Which one is        or...? Cái nào       hay...?
I think...                         Tôi nghĩ...

4. Nghe và viết
1. Tony lives in Sydney. It’s noisier than Nha Trang.
Tony sống Ở Sydney. Nó ồn ào hơn Nha Trang.

2. Linda lives in London. It’s larger than Da Nang.
Linda sống ở Luân Đôn. Nó rộng lớn hơn Đà Nẵng.

3. Tom lives in New York City. It’s busier than Da Lat.
Tom sống ở Thành phốNew York. Nó bận rộn hơn Đà Lạt.

Audio script
1. Mai: Where in Australia do you live, Tony?
Tony: I live in Sydney.
Mai: What’s it like?
Tony: It’s noisy.

2. Nam: Where do you live, Linda?
Linda: I live in London.
Nam: What’s it like?
Linda: It’s large.
Nam: Which one is larger, London or Da Nang?
Linda: I think London is.

3. Phong: Do you live in New York City, Tom?
Tom: Yes, I do.
Phong: Is it a big city?
Tom: Yes, it is. And it’s busy.
Phong: Which one is busier, New York City or Da Lat?
Tom: I think New York City is.

5. Đọc và hoàn thành
1. Sydney nhỏ hơn Thành phố New York.
New York City is bigger/larger than Sydney.
Thành phố New York lớn hơn/rộng lớn hơn Sydney.

2. Đà Lạt yên tĩnh hơn Thành phố New York.
New York City is noisier than Da Lat.
Thành phố New York ồn ào hơn Sydney.

3. Thành phố New York rộng lớn hơn Nha Trang.
Nha Trang is smaller than New York City.
Nha Trang nhỏ hơn Thành phố New York.

6. Chúng ta cùng hát.
Which one is...?
Which one is bigger,
New York City or Miami?
I’m sure, I’m sure,
I’m sure that it’s New York City.

Cái nào lớn hơn,
Thành phố New York hay Miami?
Tôi chắc chắn, tôi chắc chắn,
Tôi chắc chắn đó là Thành phố New York.

Which one is busier,
New York City or San Francisco?
I’m sure, I’m sure,
I'm sure that it’s New York City,

Cái nào bận rộn hơn,
Thành phố New York hay San Francisco?
Tôi chắc chắn, tôi chắc chắn,
Tôi chắc chắn đó là Thành phố New York.

Which one is noisier,
New York City or Chicago?
I don’t know, I don’t known,
It may be Chicago.

Cái nào ồn ào hơn,
Thành phố New York hay Chicago?
Tôi không biết, tôi không biết,
Nó có thể là Chicago.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại
a) What are you going to do on your summer holiday?
Bạn sẽ làm gì vào kỳ nghỉ hè của mình?
I’m going to stay with my grandparents.
Mình sẽ ở với ông bà mình.

b) Where in Viet Nam do they live?
Họ sống ở đâu trên Việt Nam?
In Ha Long City.
Ở Thành phố Hạ Long.

c) What’s it like?
Nó thế nào?
It’s very beautiful.
Nó rất đẹp.

d) Which one is more beautiful, Ha Long City or Nha Trang?
Cái nào đẹp hơn, Thành phố Hạ Long hay Nha Trang?
I think Ha Long City is.
Tôi nghĩ Thành phố Hạ Long.

2. Chỉ và đọc
a) Which one is more beautiful, Ha Long City or Nha Trang?
Cái nào đẹp hơn, Thành phố Hạ Long hay Nha Trang?
I think Ha Long City is,
Tôi nghĩ Thành phố Hạ Long.

b) Which one is more expensive, life in Da Nang or life in Ho Chi Minh City?
Cái nào đắt hơn, cuộc sống ở Đà Nẵng hay cuộc sống ở Thành phố Hồ Chí Minh?
I think Ho Chi Minh City is.
Tôi nghĩ Thành phố Hồ Chí Minh.

c) Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?
Cái nào náo nhiệt hơn, cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở miền quê?
I think life in the city is.
Tôi nghĩ cuộc sống ở thành phố.

3. Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về so sánh một vài thành phố/tỉnh thành.
Which one is …., ..or...?
I think...
Which one is more         …., ...or...?
I think...
Cái nào..., ...hay...?
Tôi nghĩ...
Cái nào... hơn, ...hay...?
Tôi nghĩ...

4. Nghe và khoanh tròn a hoặc b
1. c    Đà Lạt thanh bình hơn Luân Đôn.
2. a    Thành phố Hạ Long đẹp hơn Sydney.
3. b    Thành phố New York náo nhiệt hơn Đà Lạt.
4. c    Luân Đôn náo nhiệt hơn Đà Lạt.

Audio script
1. Linda: Where do your grandparents live, Nam?
Nam: They live in Da Lat.
Linda: What’s it like?
Nam: It’s nice and peaceful.
Linda: Which one is more peaceful, Da Lat or London?
Nam: I think Da Lat is.

2. Tony: Do your grandparents live in Ha Noi?
Phong: No, they don’t.
Tony: Where do they live?
Phong: They live in Ha Long City.
Tony: Which one is more beautiful, Ha Long City or Sydney?
Phong: I think Ha Long City is.

3. Akiko: Where do your grandparents live, Quan?
Quan: They live in Da Lat.
Akiko: Oh, it’s very far from here.
Quan: Yes, it is.
Akiko: Which one is more exciting, New York City or Da Lat?
Quan: I think New York City is.

4. Tony: Do your grandparents live in Da Lat, Mai?
Mai: Yes, they do.
Tony: Which one is more exciting, Da Lat or London?
Mai: I think London is.

5. Đọc và hoàn thành
(1)come       (2) city        (3) bigger    (4) beautiful          (5) than
Nam: Bạn đến từ đâu vậy Tony?
Tony: Sydney, Úc.
Nam: ồ, nó là một thành phố lớn đúng không?
Tony: Vâng, đúng rồi.
Nam: Cái nào lớn hơn, Sydney hay Đà Nẵng?
Tony: Mình nghĩ là Sydney.
Nam: Và cái nào đẹp hơn?
Tony: ồ, chúng đều rất đẹp. Nhưng mình nghĩ Sydney đẹp hơn Đà Nẵng.

6. Chúng ta cùng chơi.
Pass the secret! (Vượt qua bí mật!)

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại
1. Which one is bigger, London or Hue?  
Cái nào lớn hơn, Luân Đôn hay Huế?
I think London is.
Tôi nghĩ Luân Đôn.

2. Which one is more beautiful,Ha Long City or Nha Trang?
Cái nào đẹp hơn, Thành phố Hạ Long hay Nha Trang?
I think Ha Long City is.
Tôi nghĩ Thành phố Hạ Long.

2. Nghe và đánh dấu ngữ điệu của câu ( hay ). Sau đó đọc lớn những câu sau
1. A: Which one is bigger,  New York City or London?
Cái nào lớn hơn, Thành phố New York hay Luân Đôn?
B: I think London is.
Tôi nghĩ Luân Đôn.

2. A: Which one is larger, New York City or Da Nang?
Cái nào rộng lớn hơn, Thành phố New York hay Đà Nẵng?
B: I think New York City is.
Tôi nghĩ Thành phố New York.

3. A: Which one is more beautiful, London or Sydney?
Cái nào đẹp hơn, Luân Đôn hay Sydney?
B: I think London is.
Tôi nghĩ Luân Đôn.

3. Chúng ta cùng ca hát
Which one is more...?
Which one is more beautiful,
Which one is more peaceful.
Which one is more exciting,
London or Ha Noi?
I think Ha Noi is.
It’s more beautiful.
It’s more peaceful.
And it’s more exciting.
Cái nào hơn...?
Cái nào đẹp hơn,
Cái nào thanh bình hơn,
Cái nào náo nhiệt hơn,
Luân Đôn hay Hà Nội?
Tôi nghĩ là Hà Nội.
Nó đẹp hơn.
Nó thanh bình hơn.
Và nó náo nhiệt hơn.

4. Đọc và trả lời
Xin chào. Tên mình là Anna. Mình sống ở Liverpool, một thành phố rất lớn ở nước Anh. Nó có nhiều người và những tòa nhà thú vị. Nó rất ồn ào. Nhưng mình thích sống ở đây bởi vì cuộc sống náo nhiệt.
Trong suốt kỳ nghỉ hè, mình thường ở cùng ông bà ở King’s Lynn, một thị trấn nằm ở phía đông nước Anh, ở một tỉnh/hạt gọi là Norfolk. Nó nhỏ hơn nhiều và yên tĩnh hơn Liverpool. Có ít người ở đây, nhưng những cửa hàng thật đẹp và đồ dùng thì rẻ. Mình thích Norfolk bởi vì mọi người rất thân thiện.

1. Anna sống ở đâu?
She lives in Liverpool.
Cô ấy sống ở Liverpool.

2. Cô ấy thường đi đâu vào kỳ nghỉ hè của mình?
She often goes to King's Lynn.
Cô ấy thường đi đến King’s Lynn.

3. Cái nào nhỏ hơn, Liverpool hay King’s Lynn?
King’s Lynn is.
Kin’s Lynn.

4. Cái nào ồn ào hơn, Liverpool hay King’s Lynn?
Liverpool is.
Liverpool.

5. Đồ dùng ở đâu đắt hơn, ở Liverpool hay ở King’s Lynn?
Things in Liverpool are more expensive than in King's Lynn.
Đồ dùng ở Liverpool đắt hơn ở King’s Lynn.

5. Viết về bạn em
My name’s Khang. I live in Cam Ranh City.
It’s a small city of Khanh Hoa Province in Viet Nam.
There are not so many people here.
It’s much smaller and quiet than Ho Chi Minh City.
I enjoy living here because it’s quiet and delicious seafood.

Tên tôi là Khang. Tôi sống ở Thành phố Cam Ranh.
Nó là một thành phố nhỏ của tỉnh Khánh Hòa ở Việt Nam.
Có không nhiều người ở đây.
Nó nhỏ hơn nhiều và yên tĩnh hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi thích sống ở đây bởi vì nó yên tĩnh và hải sản ngon.

6. Dự án
So sánh nơi mà bạn sống với những nơi khác.

7. Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
- hỏi và trả lời những câu hỏi về so sánh nơi chốn.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về so sánh nơi chốn.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về so sánh nơi chốn.
- viết về nơi tôi sống.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây