© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 4, Unit 19: What animal do you want to see?

Thứ hai - 19/08/2019 22:59
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 4, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 19: What animal do you want to see?
I. TỪ VỰNG
animal (n): loài vật, động vật
bear (n): gấu
beautiful (adj): đẹp, dễ thương
crocodile (n): con cá sấu
dangerous (adj): nguy hiểm
elephant (n): con voi
enormous (adj): to lớn
fast (adj): nhanh
friendly (adj): thân thiện, thân thiết
funny (adj): buồn cười, vui nhộn
kangaroo (n): con chuột túi
monkey (n): con khỉ
scary (adj): làm sợ hãi, đáng sợ
tiger (n): con hổ
want (v): muốn
wonderful (adj): tuyệt vời
zebra (n): ngựa vằn
Zoo (n): sở thú
giraffe (n): hươu cao cổ
swing (v): nhún nhảy, đu đưa
climb (v): leo trèo
charade (n): trò chơi đố chữ

II. NGỮ PHÁP
1. Hỏi đáp ai đó muốn xem động vật nào
Chủ ngữ trong câu là you/they thì ta mượn trợ động từ “do” để chia.
Hỏi: 
What animal do you want to see?
Bạn muốn xem động vật nào?

Đáp:
I want to see + động vật (ở dạng số nhiều).
Tôi muốn xem...

Còn chủ ngữ trong câu là he/she thì ta mượn trợ động từ “does” để chia.
Hỏi: 
What animal does she want to see?
Cô ấy muốn xem động vật nào?

Đáp:
She wants to see + động vật (ở dạng số nhiều).
Cô ấy muốn xem...

Ex: What animal do you want to see? Bạn muốn xem động vật nào?
I want to see tigers. Tôi muốn xem những con hổ.
What animal does he want to see? Cậu ấy muốn xem động vật nào?
He wants to see elephants. Cậu ấy muốn xem những con voi.

2. Hỏi và đáp về ai đó thích loài vật nào
Chủ ngữ trong câu là you/they thì ta mượn trợ động từ “do” để chia.
Hỏi: 
What animal do you like?
Bạn thích động vật nào?

Đáp:
a) Thích động vật nào đó:
I like + động vật (ở dạng số nhiều).
Tôi thích...

b) Còn không thích động vật nào đó:
I don’t like + động vật (ở dạng số nhiều).
Tôi không thích...

Còn chủ ngữ trong câu là he/she thì ta mượn trợ động từ “does” để chia.
Hỏi:
What animal does she like?
Cô ấy thích động vật nào?

Đáp:
a) Thích động vật nào đó:
She likes + động vật (ở dạng số nhiều).
Cô ấy thích...

b) Còn không thích động vật nào đó:
She doesn’t like + động vật (ở dạng số nhiều).
Cô ấy không thích...

Ex: (1) What animals do you like? Bạn thích động vật nào?
I like monkeys. Tôi thích khỉ.

(2)What animals does Linda like? Linda thích động vật nào?
Linda likes tigers. Linda thích những con hổ.

(3) What animals do they like? Họ thích động vật nào?
They don’t like monkeys. Họ không thích khỉ.

(4) What animals does your brother like?Em trai bạn thích động vật nào?
My brother doesn’t like tigers. Em trai tôi không thích những con hổ.

Hỏi ai đó thích con vật nào đó không (câu hỏi có/không), nếu chủ ngữ trong câu là you/they thì ta mượn trợ động từ “do” để chuyển ra đầu câu, cuối câu thêm dấu chấm hỏi (?).

Hỏi:
Do you like + động vật (ở dạng số nhiều)?
Bạn thích... không?

Đáp:
a) Thích động vật nào đó:
Yes, I do.
Vâng, tôi thích.

b) Còn không thích động vật nào đó:
No, I don’t.
Không, tôi không thích.

Còn chủ ngữ trong câu là he/she thì ta mượn trợ động từ “does” để chia.
Hỏi:
Does he like + động vật (ở dạng số nhiều)?
Cậu ấy thích... không?

Đáp:
a) Thích động vật nào đó:
Yes, he does.
Vâng, cậu ấy thích.

b) Còn không thích động vật nào đó:
No, he doesn’t.
Không, cậu ấy không thích.

Ex: Do they like bears? Họ có thích những con gấu không?
Yes, they do. / No, they don’t. Vâng, họ thích. / Không, họ không thích.
Does your she like tigers? Cô ấy có thích những con hổ không?
Yes, she does. / No, she doesn’t. Vâng, cô ấy thích. / Không, cô ấy không thích.

3. Hỏi và đáp lý do về sở thích một loài vật nào đó
Chủ ngữ trong câu là you/they thì ta mượn trợ động từ “do” để chia.
Hỏi: 
Why do you like + động vật (ở dạng số nhiều)?
Tại sao bạn thích...?

Còn chủ ngữ trong câu là he/she thì ta mượn trợ động từ “does” để chia.
Hỏi:
Why does she like + động vật (ở dạng số nhiều)?
Tại sao cô ấy thích... ?

Đáp:
(1) Because they + are + adj.
Bởi vì chúng...
(2) Because they + can + V.
Bởi vì chúng có thể...

Một số tính từ được sử dụng trong bài này là: scary (làm sợ hãi), funny (buồn cười, vui nhộn), fast (nhanh), beautiful (đẹp, dễ thương),...
V” trong cấu trúc đáp là động từ chỉ đặc tính của loài vật đó. Sau đây là một số động từ mà các em cần phải học thuộc:
climb leo trèo, trèo cây            dance nhảy múa, khiêu vũ
jump nhảy                                 swing nhún nhảy, đánh đu
sing hót líu lo (chim)                 bark sủa (chó)

Ex: (1) Why do you like monkeys? Tại sao bạn thích khỉ?
Because they’re funny. Bởi vì chúng vui nhộn.
Because they can swing. Bởi vì chúng có thể nhún nhảy.

(2) Why does Khang like bears? Tại sao Khang thích gấu?
Because they’re beautiful. Bởi vì chúng đẹp.
Because they can climb. Bởi vì chúng có thể leo trèo.

Ngoài ra, chúng ta có thể dùng câu hỏi tại sao vắn tắt như: “Why?” (Tại sao?), “Why not?” (Tại sao không?) để hỏi lý do tại sao lại thích hoặc không thích một loài vật nào đó trong lúc đang nói chuyện với người đối diện.

Những cấu trúc trên ở dạng phủ định như sau:
Why don’t you like + động vật (ở dạng số nhiều)?
Tại sao bạn không thích...?
Why doesn’t she like + động vật (ở dạng số nhiều)?
Tại sao cô ấy không thích...?

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và đọc lại.
a) The weather’s wonderful. Let’s go to the zoo.
Thời tiết thật đẹp. Chúng ta hãy đi sở thú nhé.
Great idea! Ý kiến tuyệt đấy!

b) What animal do you want to see? Bạn muốn xem động vật nào?
I want to see monkeys. Tôi muốn xem những con khỉ.

c) Me too. I like monkeys. Tôi cũng thế. Tôi thích những con khỉ.
OK. Let’s go over there. Được rồi. Chúng ta hãy đến đó.

d) Oh! Now I don't like them, Ồ! Bây giờ tôi không thích chúng.

2. Chỉ và nói.
Làm theo cặp. Hỏi bạn em, họ muốn xem động vật gì ở sở thú.
a) What animal do you want to see? Bạn muốn xem động vật nào?
I want to see kangaroos.
Tôi muốn xem những con chuột túi (căng-gu-ru).

b) What animal do you want to see? Bạn muốn xem động vật nào?
I want to see crocodiles. Tôi muốn xem những con cá sấu.

c) What animal do you want to see? Bạn muốn xem động vật nào?
I want to see tigers. Tôi muốn xem những con hổ.

d) What animal do you want to see? Bạn muốn xem động vật nào?
I want to see elephants. Tôi muốn xem những con voi.

3. Nghe và đánh dấu chọn.
1. c    2. a    3. b

Bài nghe:
1. Tony: I like coming to the zoo!
Mai:  What animal do you want to see, Tony?
Tony: I want to see monkeys.
Mai:  OK. Let’s go there.

2. Tom: Mum, I want to go to the zoo.
Mum: Why do you want to go there?
Tom: Because I want to see crocodiles.
Mum: But it’s raining now. Let’s go there later.
Tom: Yes, Mum.

3. Father: Let’s go to the bookshop, Linda.
Linda: No, Daddy. I want to go to the zoo.
Father: Why?
Linda: Because I want to see tigers.

4. Nhìn và viết.
1. What animal does he want to see? Cậu ấy muốn xem động vật nào?
He wants to see crocodiles. Cậu ấy muốn xem những con cá sấu.

2. What animal does she want to see? Cô ấy muốn xem động vật nào?
She wants to see monkeys. Cô ấy muốn xem những con khỉ.

3. What animal do they want to see? Họ muốn xem động vật nào?
They want to see kangaroos. Họ muốn xem những con căng-gu-ru.

4. What animal do they want to see? Họ muốn xem động vật nào?
They want to see tigers. Họ muốn xem những con hổ.

5. Chúng ta cùng hát.
Charades (Trò chơi đố chữ)
Sau khi mọi thứ đã chuẩn bị san sàng, chúng ta bắt đầu trò chơi Charades.
Giáo viên sẽ gọi một bạn học sinh lên bảng, bạn học sinh này sẽ đóng vai một động vật có trong sở thú. Nhiệm vụ của bạn học sinh này là phải diễn tả hành động và đặc tính của con thú mà mình đóng vai cho cả lớp đoán đó là con gì. Học sinh nào ngồi ở dưới lớp đoán đúng tên động vật đó nhanh nhất sẽ được một điểm. Sau đó giáo viên sẽ gọi một bạn học sinh khác lên bảng đóng vai động vật khác và diễn tả điệu bộ của động vật đó cho cả lớp đoán. Học sinh nào được số điểm cao nhất là người chiến thắng trò chơi.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại.
a) What animal do you like?
Bạn thích động vật nào?
I like monkeys.
Tôi thích những con khỉ.

b) Why do you like them?
Tại sao bạn thích chúng?
Because they’re funny.
Bởi vì chúng vui nhộn.
c) What about tigers?
Còn những con hổ thì sao?
I don’t like tigers.
Tôi không thích những con hổ.

d) Why not?
Tại sao không?
Because they are scary.
Bởi vì chúng đáng sợ.

2. Chỉ và nói.
a) I don’t like tigers because they are scary.
Tôi không thích những con hổ bởi vì chúng đáng sợ.
I don’t like crocodiles because they’re scary.
Tôi không thích những con cá sấu bởi vì chúng đáng sợ.

b) I don’t like bears because they are big.
Tôi không thích những con gấu bởi vì chúng to lớn.

c) I don’t like elephants because they’re big.
Tôi không thích những con voi bởi vì chúng to lớn.

d) I like zebras because they are beautiful.
Tôi thích những con ngựa vằn bởi vì chúng đẹp.

d) I like kangaroos because they are fast.
Tôi thích những con căng-gu-ru bởi vì chúng nhanh.

3. Chúng ta cùng nói.
What animal do you want to see?
Bạn muốn xem động vật nào?
- I like….. because….     .
Tôi thích... bởi vì...
- I don’t like… because….       .
Tôi không thích... bởi vì...

4. Nghe và điền số.
1. big           2. fast                   3. funny      4. scary

Bài nghe:
1. Linda does not like elephants because they are big.
2. Peter likes kangaroos because they are fast.
3. Mai likes monkeys because they are funny.
4. Nam does not like tigers because they are scary.

5. Nhìn và viết.
1. Nam likes zebras because they are beautiful.
Nam thích những con ngựa vằn bởi vì chúng đẹp.

2. Mai does not like crocodiles because they are scary.
Mai không thích những con cá sấu bởi vì chúng đáng sợ.

3. Linda and Peter like bears because they are big.
Linda và Peter thích những con gấu bởi vì chúng to lớn.

4. Phong and Tony like kangaroos because they are fast.
Phong và Tony thích những con căng-ga-ru bởi vì chúng nhanh.

6. Chúng ta cùng hát.
Why or why not?
Do you like monkeys?
Yes, I do.
Why do you like them?
Because they’re funny.

Do you like crocodiles?
No, I don’t.
Why don’t you like them?
Because they’re scary!
Tại sao hay tại sao không?
Bạn thích những con khỉ phải không?
Vâng, đúng rồi.
Tại sao bạn thích chúng?
Bởi vì chúng vui nhộn.

Bạn thích những con cá sấu phải không?
Không, tôi không thích.
Tại sao bạn không thích chúng?
Bởi vì chúng đáng sợ.

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại.
'crocodile I want to see 'crocodiles.
Tôi muốn xem những con cá sấu.
'elephant 'elephants are enormous.
Những con voi thì to lớn.
'wonderful The weather's 'wonderful.
Thời tiết đẹp.
'beautiful Some zoo animals are 'beautiful.
Một vài động vật ở sở thú thì đẹp.

2. Nghe và khoanh tròn. Sau đó đọc lớn những câu sau.
1. b    2. b    3. a    4. b
Bài nghe:
1. I want to go to the zoo because I want to see elephants.
2. My brother does not like crocodiles because they are scary.
3. The monkeys are beautiful.
4. Some zoo animals are wonderful.

3. Chúng ta cùng hát ca.
I want to go to the zoo
I want to go to the zoo.
Why?
Because I want to see the animals.
I like kangaroos.
Why?
Because they’re beautiful.
I like elephants.
Why?
Because they’re wonderful.
Tôi muốn đi sở thú
Tôi muốn đi sở thú.
Tại sao?
Bởi vì tôi muốn xem động vật.
Tôi thích những con căng-gu-ru.
Tại sao?
Bởi vì chúng đẹp.
Tôi thích những con voi.
Tại sao?
Bởi vì chúng đẹp.

4. Đọc và hoàn thành.
Hôm nay thời tiết đẹp. Mai và Nam thăm vườn thú Thủ Lệ. Có nhiều động vật và vài con trong số chúng rất đẹp. Một số thì thân thiện nhưng một số thì đáng sợ. Mai không thích những con voi bởi vì chúng to lớn và có thể nguy hiểm. Nam thích những con khỉ bởi vì chúng vui nhộn.

(1) animals                           (2) beautiful/friendly/scary
(3) big/dangerous                 (4) monkeys                            (5) funny

5. Chúng ta hãy viết.
I want to go to the zoo because I want to see animals and taking scenery photos. At the zoo, there are a lot of animals and some of them are very beautiful. I like monkeys because they can climb the tree very well and cycle. I don’t like tigers because they are scary.

Tôi muốn đi sở thú bởi vì tôi muốn xem động vật và chụp cảnh đẹp. Tại sở thú, có nhiều động vật và một vài con trong số chúng rất đẹp. Tôi thích những con khỉ bởi vì chúng có thể trèo cây rất giỏi và đi xe đạp. Tôi không thích những con hổ bởi vì chúng đáng sợ.

6. Dự án
Vẽ và tô màu động vật trong vườn thú em yêu thích nhất. Sau đó đưa chúng cho cả lớp xem và nói tại sao bạn thích chúng.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây