© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 4, Unit 17: How much is the T-shirt?

Thứ hai - 19/08/2019 05:47
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 4, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 17: How much is the T-shirt?
I. TỪ VỰNG
blouse (n): áo cánh
dong (n): đồng (đơn vị tiền việt)
how much: bao nhiêu
jacket (n): áo khoác, áo vết
jeans (n): quần gin, quần jean, quần bò
jumper (n): áo len chui đầu
sandals (n): dép, xăng đan
scarf (n): khăn quàng cổ
skirt (n): cái váy
trousers (n): quần, quần tây, quần dài
dress (n): áo đầm
T-shirt (n): áo thun ngắn tay, áo phông
shorts (n): quần soóc, quần ngắn
shoes (n): giày, đôi giày
slipper (n): dép lê; dôi dép lê (đi trong nhà)
red (adj): màu đỏ
white (adj): màu trắng
blue (adj): màu xanh
black (adj): màu đen
yellow (adj): màu vàng
brown (adj): màu nâu
go shopping (v): đi mua sắm
cheap (adj): rẻ

II. NGỮ PHÁP
1. Một số tính từ chỉ màu sắc và danh từ chỉ trang phục
red
đỏ
 a red T-shirt
một áo thun màu đỏ
white
trắng
a white blouse
một áo cánh màu trắng
black
đen
black jeans
quần jean đen
yellow
vàng
  yellow shorts
quần soóc màu vàng
blue
xanh
a blue skirt
một cái váy xanh
brown
nâu
a brown pair of shoes
một đôi giày nâu
coat
áo choàng
My coat is green.
Áo choàng của tôi màu xanh lá cây.
shirt
áo sơ mi nam
My shirt is pink.
Áo sơ mi của tôi màu hồng.
boots
đôi giày ống
My boots are brown.
Đôi giày ống của tôi màu nâu.
mittens
đôi găng tay (hở ngón)
My mittens are red.
Đôi găng tay của tôi màu đỏ.
shoes
đôi giày
My shoes are blue.
Đôi giày của tôi màu xanh.
socks
đôi vớ ngắn
My socks are green.
Đôi vớ ngắn của tôi màu xanh lá cây.
earmuffs
mũ len (che cho tai khỏi rét)
Earmuffs on my ears.
Mũ len trên đôi tai của tôi.
underpants
Quần đùi, quần lót (nam)
 Underpants are white.
Quần lót của tôi màu trắng
hat
nón/mũ
A hat on my head.
Cái mũ ở trên đầu của tôi.
 
2. Hỏi và đáp về xem món hàng nào đó
Khi muốn xem một món đồ nào đó, các em có thể sử dụng mẫu câu xin phép người bán hàng để xem một món đồ nào đó bày bán trong cửa hàng.

Hỏi:
(1) Excuse me! Can I have a look?
Xin lỗi! Tôi có thể xem được không?
(2) Excuse me! Can I have a look at + that/this + món đồ?
Xin lỗi! Tôi có thể xem... đó/này được không?

Hỏi: Lúc này người bán hàng sẽ đáp lại bằng mẫu câu sau:
Sure. Here you are.
Chắc chắn rồi. Mời bạn xem.

3. Hỏi và đáp về giá tiền
Khi muốn hỏi về giá cả, giá tiền là bao nhiêu, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau. “How much” (bao nhiêu), tùy thuộc vào chủ ngữ chính trong câu (ở số ít hay số nhiều) mà chia động từ “to be” cho phù hợp. Danh từ số ít chia động từ “to be” là “is” còn số nhiều là “are”.

Hỏi: 
How much is it?
Cái đó giá bao nhiêu tiền?
How much is + the + danh từ số ít?
... giá bao nhiêu tiền?

Đáp:
It’s + số + đơn vị tiền tệ.
Nó có giá là...

Một số đơn vị tiền tệ:    
Tiền Việt Nam đồng (dong)
Đô la dollar ($)
Đô la Mỹ          USD

Ex: How much is it? Nó bao nhiêu tiền?
It’s 10 dollar. Nó giá 10 đô la.
How much is the T-shirt? Cái áo phông đó bao nhiêu tiền?
It’s 50.000 dong. Nó giá 50,000 đồng.

Hỏi:
How much are they?
Những cái đó (Chúng) giá bao nhiêu tiền?
How much are + the + danh từ số nhiều?
... giá bao nhiêu tiền?

Đáp:
They are + số + đơn vị tiền tệ.
Chúng giá là...

Ex: How much are two kilos of rice? Hai ký gạo giá bao nhiêu?
They’re 30.000 dong. Chúng giá 30,000 đồng.
danh từ số ít” và “danh từ số nhiều” là nhưng món đồ (hàng) mình cần mua.

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Oh, your T-shirt is very nice! Ôi, áo phông của bạn rất đẹp!
Thank you. Cảm ơn.

b) I want a T-shirt like that.
Tôi muốn mua một cái áo phông giống đó.
You can buy it in the supermarket.
Bạn có thể mua nó ở trong siêu thị.

c) Excuse me. Can I have a look at that T-shirt?
Xin lỗi. Cháu có thể xem cái áo phông đó không?
Sure. Here you are. Chắc chắn rồi. Cháu xem đi.

d) How much is it? Nó bao nhiêu tiền?
It’s 50.000 dong. Nó 50,000 đồng.

2. Chỉ và nói.
a) How much is the scarf? Cái khăn quàng bao nhiêu tiền?
It’s 10.000 dong. Nó 10,000 đồng.

b) How much is the blouse? Cái áo cánh bao nhiêu tiền?
It’s 70.000 dong. Nó 70,000 đồng.

c) How much is the jacket? Cái áo khoác bao nhiêu tiền?
It’s 70.000 dong. Nó 70,000 đồng.

d) How much is the skirt? Cái váy bao nhiêu tiền?
It’s 60.000 dong. Nó 60,000 đồng.

e) How much is the jumper? Cái áo len bao nhiêu tiền?
It’s 80.000 dong. Nó 80,000 đồng.

3. Nghe và đánh dấu chọn.
a 3     b 1     c 2

Bài nghe:
1. Mai: This yellow jacket Is very nice.
Linda: Yes, it is.
Mai: Excuse me. How much is it?
Sales assistant: It’s 50.000 dong

2. Nam: Excuse me. Can I have look at the orange T-shirt, please?
Sales assistant: Here you are.
Nam: How much is it?
Sales assistant: It’s 60.000 dong.

3. Mai: Excuse me. Can I see that blue jumper, please?
Sales assistant: Here you are.
Nam: How much is it?
Sales assistant: It’s 40.000 dong

4. Nhìn và viết.
2. The yellow jumper is forty thousand dong.
Áo len màu vàng là bốn mươi ngàn đồng (40,000 đồng).

3. The red jacket is sixty thousand dong.
Áo khoác màu đỏ là sáu mươi ngàn đồng (60,000 đồng).

4. The green skirt is seventy thousand dong.
Váy màu xanh là bảy mươi ngàn đồng (70,000 đồng).

5. The pink blouse is fifty thousand dong.
Áo cánh là năm mươi ngàn đồng (50,000 đồng).

5. Chúng ta cùng chơi.
Pelmanism (Phương pháp Penman - luyện trí nhớ)

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại.
a) These yellow trousers are very nice. Quần tây màu vàng này rất đẹp.
Yes, they are. Đúng rồi.

b) How much are they? Nó bao nhiêu tiền?
Let’s ask the sales assistant. Chúng ta hãy hỏi người bán hàng.

c) Excuse me. How much are these trousers?
Xin lỗi. Chiếc quần tây bao nhiêu tiền ạ?
They’re 99.000 dong. 99,000 đồng.

2. Chỉ và nói.
a) How much are the jeans? Chiếc quần jeans bao nhiêu tiền?
They’re 75.000 dong. 75,000 đồng.
b) How much are the shoes? Đôi giày bao nhiêu tiền?
They’re 93.000 dong. 93,000 đồng.

c) How much are the trousers? Chiếc quần tây bao nhiêu tiền?
They’re 98.000 dong. 98,000 đồng.

d) How much are the sandals? Đôi xăng đan bao nhiêu tiền?
They’re 85.000 dong. 85,000 đồng.

3. Chúng ta cùng nói.
Hỏi và trả lời những câu hỏi về quần áo.
+ How much is that…..?
Cái... đó bao nhiêu tiền?
+ How much are those ……?
Những cái... đó bao nhiêu tiền?

4. Nghe và điền số.
a 90.000 dong      b 73.000 dong
c 80.000 dong      d 95.000 dong

Bài nghe:
1. Mai: Look. These sandals are very nice.
Hoa: Yes, they are. Let’s check their prices.
Mai: Excuse me. How much are these sandals?
Sales assistant: They’re 90.000 dong.

2. Nam: Excuse me. Can I have a look at that pair of jeans over there?
Sales assistant: Sure. Here you are.
Nam: Thanks. How much are they?
Sales assistant: They’re 73.000 dong.

3. Mai: These shoes are very nice.
Nam: Yes, they are.
Mai: Excuse me. How much are they?
Sales assistant: They’re 80.000 dong.

4. Nam: Do you like these trousers?
Quan: Yes. They are very nice. Let’s ask for their prices.
Nam: OK. Excuse me. How much are these trousers?
Sales assistant: They’re 95.000 dong.

5. Nhìn và viết.
2. The pair of brown sandals is seventy-two thousand dong.
Đôi xăng-đan màu nâu là 82,000 đồng.

3. The pair of blue jeans is eighty-eight thousand dong.
Chiếc quần jeans màu xanh da trời 88,000 đồng.

4. The pair of black shoes is eighty thousand dong.
Đôi giày màu đen 80,000 đồng..

6. Chúng ta cùng chơi.
Buying clothes  Mua quần áo
How much is the jumper? La la la! Cái áo len giá bao nhiêu? La la la!
It’s fifty thousand dong. Nó có giá là 50,000 đồng.
How much is the jacket? La la la! Cái áo khoác giá bao nhiêu?
La la la! It’s sixty thousand dong. Nó có giá là 60,000 đồng.
I like these blue jeans. Tôi thích cái quần gin xanh da trời.
How much are they, please? Vui lòng cho biết giá quần gin là bao nhiêu?
And how much are those lovely purple trousers?
Và chiếc quần tây màu tím xinh xắn giá bao nhiêu?

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại.
'sandals I like these 'sandals. Tôi thích đôi xăng-đan này.
'trousers I don't like those 'trousers.
Tôi không thích chiếc quần tây đó.
'jumper How much is that 'jumper? Cái áo len đó giá bao nhiêu?
'jacket The 'jacket is fifty-three thousand dong.
Cái áo khoác giá 63,000 đồng.

2. Nhìn vào những câu và dấu nhấn âm. Sau đó nghe và đọc lớn.
1. How much is this 'jacket? Cái áo khoác này giá bao nhiêu?
2. The yellow 'jumper is very nice. Cái áo len màu vàng rất đẹp.
3. How much are these brown 'trousers? Chiếc quần tây màu nâu giá bao nhiêu?
4. The 'sandals are one hundred thousand dong.
Đôi xăng-đan giá 100,000 đồng.

3. Chúng ta cùng hát ca.
How much is/are...? ...giá bao nhiêu?
How much is this cap? It’s 30.000 dong.
How much is this blouse? It’s 20.000 dong.
How much is this jumper? It’s 50.000 dong.
How much is this jacket? It’s 75.000 dong.
How much are these jeans? They’re 99.000 dong.
How much are these shoes? They’re 90.000 dong.
How much are these sandals? They’s re 40.000 dong.
How much are these trousers? They’s 65.000 dong.

Cái mũ này giá bao nhiêu? Nó 30,000 đồng.
Cái áo cánh này giá bao nhiêu? Nó 20,000 đồng.
Cái áo len này giá bao nhiêu? Nó 50,000 đồng.
Cái áo khoác này giá bao nhiêu? Nó 75,000 đồng.
Cái quần gin này giá bao nhiêu? Nó 99,000 đồng.
Đôi giày này giá bao nhiêu? Nó 90,000 đồng.
Đôi xăng-đan này giá bao nhiêu? Nó 40,000 đồng.
Chiếc quần tây này giá bao nhiêu? Nó 65,000 đồng.

4. Đọc và hoàn thành.
Tên mình là Mai. Mình là học sinh tiểu học. Vào những ngày nóng ở trường, mình mặc áo cánh, váy ngắn, khăn quàng đỏ và đôi xăng- đan. Vào ngày lạnh, mình mặc áo vét khoác ngoài là áo len, váy dài, khăn quàng đỏ, giày và đôi bít tất. Ở nhà, mình mặc đồ khác. Vào ngày nóng, mình mặc áo cánh, quần soóc và mang đôi dép lê. Vào ngày lạnh, mình mặc áo len, quần tây, bít tất và mang dép lê.
  At school At home
On hot days a blouse, a short skirt, a red scarf and a pair of sandals A blouse, a pair of shorts and a pair of slippers
On cold days A jacket over a jumper, a long skirt, a red scarf and a pair of socks and shoes A jumper, a pair of trousers, a pair of socks and slippers

5. Vẽ ba món quần áo và ghi giá của chúng.
h1
The pair of trousers is seventy-five dong. Chiếc quần tây giá 75,000 đồng.
The shirt is sixty-three dong. Áo sơ mi giá 63,000 đồng.
The dress is eighty dong. Áo đầm giá 80,000 đồng.

6. Dự án.
Làm bốn phiếu có hình (flashcard) quần áo. Flashcard có hai mặt, một mặt vẽ trang phục, mặt còn lại viết tên trang phục đó. Sau đó thực hành với bạn em.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

  • thịnh
    how much are these jeans? → what is …………………………………………………………………………
      thịnh   24/12/2021 20:52
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây