© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 4, Unit 16: Let’s go to the bookshop.

Thứ hai - 19/08/2019 05:43
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 4, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 16: Let’s go to the bookshop.
I. TỪ VỰNG
after that (adv): sau đó
bakery (n): tiệm (cửa hàng) bánh
bookshop (n): hiệu (cửa hàng) sách
first (adv): trước tiên, đầu tiên
pharmacy (n): hiệu thuốc
sweet shop (n): cửa hàng kẹo
swimming pool (n): hồ bơi, bể bơi
then (adv): sau đó, rồi thì
cinema (n): rạp chiếu phim
supermarket (n): siêu thị
sweet (n): kẹo
buy (v): mua
chocolate (n): sô-cô-la
film (n): phim
finally (adv): cuối cùng
hungry (adj): đói
medicine (n): thuốc
busy (adj): bận rộn, bận

II. NGỮ PHÁP
1. Lời đề nghị ai đó đi đâu

Cấu trúc:
Let’s go to + the + danh từ chỉ nơi chốn.
Chúng ta hãy đi đến...

Ex: Let’s go to the post office. Chúng ta hãy đi đến bưu điện.

Chú ý: “Let’s” là dạng viết tắt của “Let us” (chúng ta hãy).

- Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc sau để thể hiện lời đề nghị ai đó đi đâu:
I want to go to + the + danh từ chỉ nơi chốn.
Tôi muốn đi đến...

Ex: I .want to go to the zoo. Tôi muốn đi đến sở thú.

Để nói lý do đi đến nơi nào đó để có thứ gì đó, chúng ta có thể dùng cấu trúc:
I want some + danh từ chỉ đồ vật.
Tôi muốn có một ít (vài)...

Ex: I want some books. Tôi muốn có một vài quyển sách.

2. Một số danh từ chỉ nơi chốn các em cần nhớ
zoo (n) sở thú
theatre (n) nhà hát
park (n) công viên
hospital (n) bệnh viện
bank (n) ngân hàng
canteen (n) căng-tin
post office (n) bưu điện
toy shop (n) cửa hàng bán đồ chơi
bus-stop (n) trạm xe buýt
church (n) nhà thờ
museum (n) viện bảo tàng
food stall (n) quầy bán thực phẩm

3. Hỏi và đáp lý do đi đến một số địa điểm/nơi chốn
Hỏi: Khi chúng ta muốn hỏi lý do một người nào đó đến một nơi nào đó thì sử dụng cấu trúc bên dưới, “Why” (tại sao), ở đây vì chủ ngữ chính trong câu là you/they nên ta mượn trợ động từ “do” ở cấu trúc (1).
 
(1) Why do you/they want to go to + nơi chốn?
Tại sao bạn/họ muốn đi đến...?        

Đáp:
Because I/they want some + danh từ.
Bởi vì tôi/họ muốn có một ít (vài)...

Còn cấu trúc (2) chủ ngữ chính trong câu là she/he/your brother (em trơi của bạn) nên ta mượn trợ động từ “does”.
(2) Why does she/he want to go to + nơi chốn?
Tại sao cô ấy/ cậu ấy muốn đi đến...?

Chúng ta thường dùng “Because” để giải thích cho lý do mà chúng ta muốn nhắc đến.
Because she/he wants some + danh từ.
Bởi vì cô ấy/cậu ấy muốn có một ít (vài)...

Ex: (1) Why do you want to go to the post office?
Tại sao bạn muốn đi đến bưu điện?
Because I want some stamps. Bởi vì tôi muốn có một ít tem.

(2) Why does your sister want to go to the bookstore?
Tại sao chị gái bạn muốn đi đến nhà sách?
Because my sister wants some books.
Bởi vì chị gái tôi muốn có một vài quyển sách.

4. Các trạng từ (phó từ) chỉ thứ tự thời gian
first             trước hết                         then             sau đó, rồi thì
after that     sau đó                            finally          cuối cùng

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Hi, Phong. Where are you going?
Xin chào Phong. Bạn đang đi đâu?
I’m going to the bookshop. I want to buy some books.
Mình đang đi đến hiệu sách. Mình muốn mua một vài quyển sách.

b) Oh! I want to buy some books, too.
Ô! Mình cũng muốn mua một vài quyển sách.
OK. Let’s go to the bookshop together.
Được thôi. Chúng ta cùng đi đến hiệu sách nhé.

c) Good idea! Where’s the bookshop?
Ý kiến hay đấy! Hiệu sách ở đâu?
Here! Ở đây!

2. Chỉ và nói.
Làm việc theo cặp. Đề xuất một số nơi để đi và nói tại sao.
a) Let’s go to the bakery.
Chúng ta cùng đi đến cửa hàng bánh nhé.
I want to buy some bread. Tôi muốn mua một vài ổ bánh mì.
Great idea! / Sorry. I’m busy. Ý kiến tuyệt đấy! / Xin lỗi. Tôi bận rồi.

b) Let’s go to the pharmacy. Chúng ta cùng đi đến tiệm thuốc tây nhé.
I want to buy some medicine. Tôi muốn mua một ít thuốc.
Great idea! / Sorry. I’m busy, ý kiến tuyệt đây! / Xin lỗi. Tôi bận rồi.

c) Let’s go to the supermarket. Chúng ta cùng đi đến siêu thị nhé.
I want to buy some food. Tôi muốn mua một ít thức ăn.
Great idea! / Sorry. I’m busy.
Ý kiến tuyệt đây! / Xin lỗi. Tôi bận rồi.

d) Let’s go to the sweet shop. Chúng ta cùng đi đến cửa hàng kẹo nhé.
I want to buy some chocolate. Tôi muốn mua một ít sô-cô-la.
Great idea! / Sorry. I’m busy, ý kiến tuyệt đấy! / Xin lỗi. Tôi bận rồi.

3. Nghe và đánh dấu chọn.
1. b    2. a    3. a    4. b

Bài nghe:
1. Linda: Hi Phong. Where are you going?
Phong: I’m going to the bookshop. I want to buy some books.

2. Linda: Oh! I want to buy some book, too.
Phong: OK, let’s go to the bookshop together.

3. Tony: Hi, Mai! Where are you going?
Mai:  I’m going to the supermarket. I want to buy something to drink.

4. Tony: I want something to drink, too.
Mai:  OK. Let’s go to the supermarket together.

4. Nhìn và viết.
2. Let’s go to the bakery. Chúng ta đến cửa hàng bánh nhé.
I want to buy some cakes/breadTôi muốn mua một ít bánh/bánh mì.

3. Let’s go to the sweet shop. Chúng ta đến cửa hàng kẹo nhé.
I want to buy some sweets. Tôi muốn mua một ít kẹo.

4. Let’s go to the pharmacy. Chúng ta đến tiệm thuốc tây nhé.
I want to buy some medicine. Tôi muốn mua một ít thuốc.

5. Chúng ta cùng hát.
Let’s go...
Let’s go to the bookshop.
I want to buy some books.
Let’s go to the cinema.
I want to see a film.
Let’s go to the zoo.
I want to see the animals.
Chúng ta cùng đi...
Chúng ta cùng đi hiệu sách.
Tôi muốn mua một ít sách.
Chúng ta cùng đi đến rạp chiếu phim.
Tôi muốn xem phim.
Chúng ta cùng đi đến sở thú.
Tôi muốn xem những con thú.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại.
a) Let’s go to the zoo, Linda. Chúng ta hãy đi sở thú nhé Linda.
Sorry. I can’t. Xin lỗi. Tôi không thể.

b) How about you, Mai? Còn bạn thì sao, Mai?
Would you like to go to the zoo? Bạn có muốn đi sở thú không?
Yes, I’d like to. Can we go to the supermarket first?
Có, tôi muốn đi. Chúng ta có thể đến siêu thị trước không?

c) Why do you want to go to the supermarket?
Tại sao bạn muốn đến siêu thị?
Because I want to buy something to eat.
Bởi vì tôi muốn mua một ít đồ ăn.
Me too! I’m hungry! Tôi cũng vậy! Tôi đói bụng rồi!
Let’s go together. Chúng ta cùng đi thôi.

2. Chỉ và nói.
a) Why do you want to go to the zoo? Tại sao bạn muốn đến sở thú?
Because I want to see the animals. Bởi vì tôi muốn xem những con thú.

b) Why do you want to go to the cinema?
Tại sao bạn muốn đến sở thú?
Because I want to see a film. Bởi vì tôi muốn xem phim.

c) Why do you want to go to the bakery?
Tại sao bạn muốn đến tiệm bánh?
Because I want to buy some bread.
Bởi vì tôi muốn mua một ít bánh mì.

d) Why do you want to go to the swimming pool?
Tại sao bạn muốn đến hồ bơi?
Because I want to swim. Bởi vì tôi muốn bơi.

3. Chúng ta cùng nói.
- Let’s go to the ….
Chúng ta hãy đi...
- Why do you want to go to the        ?
Tại sao bạn muốn đến...?

4. Nghe và điền số.
1. a    2. c    3. b    4. c

Bài nghe:
1. Mai: Are you free now, Nam?
Nam: Yes.
Mai: Let’s go to the zoo. I want to see the animals.
Nam: Great idea! I want to see the animals, too.

2. Tony: Are you free now, Linda?
Linda: Yes, I am.
Tony: Would you like to go to the cinema?
Linda: Great idea!
Tony: Let’s go.

3. Phong: Are you free now, Mai?
Mai: Yes.
Phong: Let’s go to the bookshop.
Mai: Why do you want to go there?
Phong: Because I want to buy some pens.
Mai: OK. Let’s go.

4. Hoa: Would you like to go to the swimming pool, Tom?
Tom: Great idea! But let’s go to the supermarket first.
Hoa: Why do you want to go there?
Tom: Because I want to buy some bread.
Hoa: OK. I want something to eat, too.

5. Nhìn và viết.
2. Why does she want to go to the bookshop?
Tại sao cô ấy muốn đi đến cửa hàng sách?
Because she wants to buy some pens and books.
Bởi vì cô ấy muốn một ít viết máy và sách.

3. Why do they want to go to the gym?
Tại sao họ muốn đi đến phòng tập thể dục (gym)?
Because they want to play football and badminton.
Bởi vì họ muốn chơi bóng đá và cầu lông.

6. Chúng ta cùng chơi.
Where and why
Ở đâu và tại sao

Bây giờ chúng ta bắt đầu trò chơi “Where and why”, trò chơi này giúp cho các bạn củng cố lại từ vựng về nơi chốn (nơi để đi) và lý do để đi.

Giáo viên có thể chuẩn bị một số mẩu giấy có ghi tên nơi để đi và bỏ vào một cái hộp. Chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm có 3 đến 4 học sinh. Mỗi lần chơi, giáo viên gọi 2 nhóm lên bảng, nhóm 1 lấy một mẩu giấy từ trong hộp ra, đưa lên cao (mẩu giấy này có từ là “bookshop”) và đọc to cho nhóm đối diện nghe bằng mẫu câu “Let’s go to the bookshop”. Và nhóm đối diện (nhóm 2), liền đọc to câu hỏi lý do để đi đến nơi mà nhóm 1 vừa đọc là “Why do you want to go to the bookshop?”. Liền sau đó nhóm 1 sẽ đọc câu trả lời “Because I want to buy some pens and books”. Hai nhóm đổi vai trò cho nhau. Có nghĩa là nhóm 2 sẽ lấy một mẩu giấy trong hộp ra... Sau đó cô giáo sẽ mài 2 nhóm khác lên bảng và tiếp tục cuộc chơi.

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại.
book I want to buy a book. Tôi muốn mua một quyển sách.
bookshop Let’s go to the bookshop.
Chúng ta hãy đi đến cửa hàng sách.
bakery The bread In this bakery is delicious.
Bánh mì trong tiệm bánh này rất ngon.
supermarket Let’s go to the supermarket. Chúng ta hãy đi siêu thị.

2. Nghe, khoanh tròn và viết. Sau đó đọc lớn.
1. a    2. b    3. a    4. b

Bài nghe:
1. Let’s go to the bookshop.
2. I want to buy a book.
3. There is a bakery near my home.
4. Her sister works in a supermarket.

3. Chúng ta cùng hát ca.
Why do you want to...?
Let’s go to the bookshop.
Why do you want to go there?
Because I want some rulers.
Let’s go to the bakery.
Why do you want to go there?
Because I’m hungry.
Tại sao bạn muốn đi đến...?
Chúng ta hãy đi đến tiệm sách.
Tại sao bạn muốn đi đến đó?
Bởi vì tôi muốn mua vài cây thước.
Chúng ta hãy đi đến tiệm bánh.
Tại sao bạn muốn đi đến đó ?
Bởi vì tôi đói bụng rồi.

4. Đọc và trả lời.
Hôm nay là Chủ nhật. Phong và Mai đi đến nhiều nơi. Đầu tiên, họ đến hiệu sách bởi vì Mai muốn mua một vài quyển sách và viết máy. Sau đó họ đến tiệm thuốc tây bởi vì Phong muốn mua một ít thuốc. Sau đó họ đến sở thú vì họ muốn xem những con thú. Cuối cùng, họ đến tiệm bánh. Họ muốn mua một ít đồ ăn bởi vì họ đói.
a 3     b 4     c 2     d 1

5. Nhìn và viết.
2. Tony wants to go to the swimming pool because he wants to swim.
Tony muốn đi đến hồ bơi bởi vì cậu ấy muốn bơi.

3. Linda wants to go to the pharmacy because she wants to buy some medicine. Linda muốn đi đến tiệm thuốc tây bởi vì cô ấy muốn mua một ít thuốc.

3. Phong and Nam want to go to the cinema because they want to see a film.
Phong và Nam muốn đi đến rạp chiếu phim bởi vì họ muốn xem phim.

6. Dự án.
Phỏng vấn ba bạn học. Hỏi họ muốn đi đâu vào Chủ nhật và tại sao họ muốn đi đến đó. Sau đó báo cáo kết quả cho cả lớp.
  Name Where Why
1 My Trang go to the cinema to see a film
2 Phuong Trinh go to the bookshop to buy some notebooks and comic books
3 Minh Khang go to the zoo to see the animals

My Trang wants to go to the cinema because she wants to see a film,
Mỹ Trang muốn đi đến rạp chiếu phim bởi vì cô ấy muốn xem phim.
Phuong Trinh wants to go to the bookshop because she wants to buy some notebooks and comic books.
Phương Trinh muốn đi đến cửa hàng sách bởi vì cô ấy muốn mua một vài quyển tập và truyện tranh.
Minh Khang wants to go to the zoo because he wants to see the animals.
Minh Khang muốn đi đến sở thú bởi vì cậu ấy muốn xem những con thú.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây