© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 4, Unit 7: What do you like doing?

Thứ năm - 15/08/2019 23:34
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 4, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 7: What do you like doing?
I. TỪ VỰNG
bike (n): xe đạp
chess (n): cờ vua
stamp (n): con tem
watch (v): xem
watching (n): sự xem
TV (n): ti vi
cool (adj): vui vẻ
drum (n): cái trống
fly (v): bay
hobby (n): sở thích
kite (n): cái diều
model (n): mô hình
plant (v): trồng
planting (n): sự trồng
read (v): đọc
reading (n): sự đọc
eating (n): sự ăn
jumping (n): nhảy
welcome (interj): hoan nghênh
wow (interj): ôi, ồ, ôi chao, chà
collect (v): sưu tầm, thu lượm
collecting (n): sự sưu tầm
comic book (n): truyện tranh
penfriend (n): bạn (qua thư từ)
sail (v): đi tàu thủy/thuyền buồm
dancing (n): sự nhảy múa, khiêu vũ
drawing (n): sự vẽ, bản vẽ, họa tiết
music club (n): câu lạc bộ âm nhạc
sailing (n): sự đi tàu thủy/thuyền buồm
taking photos (n): chụp hình, chụp ảnh
photograph viết tắt là photo (n): ảnh, hình
tree (n): cây cối, cây
take (v): cầm, nắm, giữ
cooking (n): sự nấu ăn
swimming (n): sự bơi lội
skipping (n): nhảy dây

II. NGỮ PHÁP
1. Danh động từ (Gerund)
Danh động từ là hình thức thêm -ing vào phía sau động từ được sử dụng như danh từ gọi là danh động từ (Gerund).
V + ing Gerund

to go (đi) going                   to think (suy nghĩ) thinking
to read (đọc) reading           to sing (hát) singing

a) Cách thêm “-ing” vào động từ
1) Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.
Ex: watch watching, do doing,...

2) Các động từ kết thúc bởi đuôi “e”, chúng ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi “-ing”.
Ex: invite inviting,     write writing,...

3) Các động từ kết thúc bởi đuôi “ie”, chúng ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ex: lie lying,   die dying,...

4) Các động từ kết thúc bởi đuôi “ee”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”.
Ex: see seeing

5) Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm”.
- Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.
Ex: stop stopping (ngừng);     plan planning (dự định)
run running (chạy);                 begin beginning (bắt đầu)

- Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” khi đọc hay trường hợp phụ âm cuối (phụ âm kết thúc) là h, w, x thì vẫn giữ nguyên động từ đó và thêm “-ing” vào.
Ex: open opening (mở);     visit visiting (viếng)
listen listening (nghe);      happen happening (xảy ra)
draw drawing (vẽ);            wax waxing (bôi (sáp))

b) Mở rộng: Cách sử dụng danh động từ
1) Cách dùng của danh động từ
Một danh động từ có thể được dùng như là một danh từ, một tính từ, một trạng từ.

- Một danh động từ đóng vai trò như là một danh từ.
Ex: The beginning of the year (đầu năm)

- Một danh động từ đóng vai trò như tính từ.
Ex: Drinking water (nước uống)

- Một danh động từ đóng vai trò như trạng từ.
Ex: Soaking wet (ướt sũng)

2) Chức năng
- Làm chủ từ (chủ ngữ) của câu.
Ex: Chủ từ (subject) Smoking is harmful to your health.
Hút thuốc có hại cho sức khỏe.

- Đứng sau giới từ, làm tàn ngữ cho giới từ.
Ex: She is fond of singing. Giới từ + V-ing (đứng sau giới từ)
Cô ấy thích hát.

- Tân ngữ trực tiếp của những động từ: avoid, begin, consider, continue, enjoy, finish, hate, like, love, mind, prefer, suggest, stop...
Ex: She enjoys swimming. Cô ấy thích bơi lội.

- Danh động từ có thể đặt trước một danh từ để tạo thành một danh từ kép.
Ex: a parking lot bãi đậu xe
                        N
- Có thể làm tân ngữ cho sở hữu cách hoặc sở hữu tính từ.
Ex: Thank you for your coming here. Cám ơn các bạn đã đến đây.

- Làm bổ ngữ (complement) cho các động từ be, become, get, sound...
Ex: Her hobby is dancing.
Sở thích của cô ấy là khiêu vũ. (Cô ấy thích khiêu vũ.)

2. Hỏi ai đó thích làm điều gì
a) Khi muốn hỏi ai đó (chủ ngữ ở dạng số nhiều) thích làm điều gì, các em có thể sử dụng mẫu câu sau đây để hỏi:
What do you like doing?
Bạn thích làm gì?

Phân tích cấu trúc trên như sau: What (gì, cái gì) là từ để hỏi, chủ ngữ chính trong câu là you (you/we/they...) ở dạng số nhiều, động từ chính trong câu là like (thích) là động từ thường, mà cấu trúc trên ở dạng câu hỏi nên chúng ta phải mượn trợ động từ “do” để chia cho chủ ngữ chính trong câu là you. Còn doing là danh động từ có nghĩa là “làm”.

Để trả lời cho câu hỏi trên, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:
I + like + Gerund (V-ing).
Tôi thích...

Ex: What do you like doing? Bạn thích làm gì?
I like watching TV. Tôi thích xem ti vi.

b) Khi muốn hỏi ai đó (chủ ngữ ở dạng số ít) thích làm điều gì, các em có thể sử dụng mẫu câu sau đây để hỏi:
What does he/she like doing?
Cậu ấy/cô ấy thích làm gì?

Phân tích cấu trúc trên như sau: What (gì, cái gì) là từ để hỏi, chủ ngữ chính trong câu là he/she (it/danh từ ở dạng số ít,..) ở dạng số ít, động từ chính trong câu là like (thích) là động từ thường, mà cấu trúc trên ở dạng câu hỏi nên chúng ta phải mượn trợ động từ “does” dể chia cho chủ ngữ chính trong câu là he/she. Còn doing là danh động từ có nghĩa là “làm”.

Để trả lời cho câu hỏi trên, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:
He/ She + likes + Gerund (V-ing).
Cậu ấy/cô ấy thích...

Ex: What does she like doing? Cô ấy thích làm gì?
She likes listening to music. Cô ấy thích nghe nhạc.

3. Cách dùng động từ “like”
a) “like” trong câu ở dạng khẳng định
- Động từ “like” trong câu có nghĩa là “thích”, đi theo sau nó là danh từ hoặc một danh động từ.

+ “like” đứng trước một danh từ (N - Noun)
She (He/It/Danh từ số ít...) + likes + N.
Cô ấy (Cậu ấy/Nó/...) thích...

She (He/It/Danh từ số ít...) là những chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít nên ta thêm s vào sau động từ “like”.

Ex: He likes meat. Cậu ấy thích thịt.
 
I (We/You/They/Danh từ số nhiều...) + like + N.
Tôi (Chúng ta/Bạn/Họ...) thích...

Ex: I like meat. Tôi thích thịt.

+ “like” đứng trước một danh động từ (Gerund - V-ing)
She (He/It/Danh từ số ít...) + likes + V-ing.
Cô ấy (Cậu ấy/Nó/...) thích...

She (He/It/Danh từ số ít...) là những chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít nên ta thêm s vào sau động từ “like”.

Ex: He likes drawing. Cậu ấy thích vẽ.
I (We/You/They/Danh từ số nhiều...) + like + V-ing.
Tôi (Chúng ta/Bạn/Họ...) thích...

Ex: I like drawing. Tôi thích vẽ.

- Nếu sau động từ “like” là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có “to”, có nghĩa “thích làm...”.

Ex: I like to swim. Tôi thích bơi.
I like to watch TV. Tôi thích xem tivi.

b) “like” trong câu ở dạng phủ định
Vì đây là câu ở dạng phủ định nên chúng ta phải mượn trợ động từ doesn’t (với chủ ngữ là he/she/it/danh từ số ít...), don’t (với chủ ngữ là I/we/you/they/danh từ số nhiều...), động từ “like” trong câu vẫn giữ nguyên (có nghĩa là không thêm “s” vào sau like nếu chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít).

+ “like” đứng trước một danh từ (N - Noun)
She (He/It/Danh từ số ít...) doesn’t + like + N.
Cô ấy (Cậu ấy/Nó/...) không thích...

Ex: He doesn’t like meat. Cậu ấy không thích thịt.
 
I (We/You/They/Danh từ số nhiều...) don’t + like + N
Tôi (Chúng ta/Bạn/Họ...) không thích...

Ex: I don’t like meat. Tôi không thích thịt.

+ “like” đứng trước một danh động từ (Gerund - V-ing)
She (He/It/Danh từ số ít...) doesn’t + like + v-ing.
Cô ấy (Cậu ấy/Nó/...) không thích...

Ex: She doesn’t like drawing. Cô ấy không thích vẽ.
I (We/You/They/Danh từ số nhiều...) + don’t + like + V-ing.
Tôi (Chúng ta/Bạn/Họ...) không thích...

Ex: They don’t like drawing. Họ không thích vẽ.
- Nếu sau “like” là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có “to”, mà câu ở dạng phủ định nên có nghĩa “không thích làm...”.

Ex: I don’t like to swim. Tôi không thích bơi.
I don’t like to watch TV. Tôi không thích xem tivi.

4. Hỏi về sở thích của ai đó
Khi muốn hỏi về sở thích của ai đó, chúng ta sử dụng cấu trúc sau đây:

Hỏi:
What is your hobby, tên người?
Sở thích của bạn là gì vậy... ?

Đáp:
I + like + V-ing.
Tôi thích...
My hobby is + V-ing.
Sở thích của tôi là...

Ex: What is your hobby, Trang? sở thích của bạn là gì vậy Trang?
I like singing. Tôi thích hát.
My hobby is singing. Sở thích của tôi là hát.

Ngoài ra, các em có thể tham khảo cấu trúc sau đây cũng có cách hỏi và trả lời tương tự như cấu trúc trên.

Hỏi:  .
What is your (his/her) hobby?
Sở thích của bạn (cậu ấy/cô ấy) là gì?

Đáp: 
My (His/her) hobby is + N (V-ing).
Sở thích của tôi (cậu ấy/cô ấy) là...

Ex: What is his hobby? sở thích của cậu ấy là gì?
His hobby is dancing. Sở thích của cậu ấy là nhảy múa (khiêu vũ).

* Mở rộng
Muốn hỏi ai đó có thích cái gì không, ta sử dụng cấu trúc sau:
Hỏi:
Do you/they like + danh từ hay danh động từ (V-ing)?
Bạn/họ có thích...?
Does she/he/it like + danh từ hay danh động từ (V-ing)?
Cô ấy/anh ấy/nó có thích... không?

Đáp: Nếu bạn thích thì trả lời:
Yes, I do. / Yes, she does.
Vâng, tôi thích. / Vâng, cô ấy thích.

Còn có cách trả lời khác:
Yes. It’s my hobby.
Vâng. Đó là sở thích của tôi.
Yes. It’s her hobby.
Vâng. Đó là sở thích của cô ấy.

Nếu không thích thì trả lời:
No, I don’t. / No, she doesn’t.
Không, tôi không thích. / Không, cô ấy không thích.

Còn có cách trả lời khác:
I don’t like..., but I like...
Tôi không thích... nhưng tôi thích...
She doesn’t like..., but she likes...
Cô ấy không thích... nhưng cô ấy thích...

Ex: Do you like seafood? Bạn có thích hải sản không?
Do you like dancing? Bạn có thích nhảy không?
Yes, I do. / No, I don’t.
Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.
Yes. It’s my hobby, Ồ. Đó là sở thích của tôi.
I don’t like dancing, but I like cooking.
Tôi không thích nhảy, nhưng tôi thích nấu ăn.

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Hello. Welcome to my house. Come in.
Xin chào. Hoan nghênh các bạn đến nhà mình. Mời vào.
Thank you. cảm ơn bạn.

b) Wow! You have a lot of books! Ồ! Bạn có nhiều sách!
Yes, I like reading. Vâng, tôi thích đọc sách.

c) I like reading, too. Tôi cũng thích đọc sách.
I don’t like reading. Tôi không thích đọc sách.
I like listening to music. Tôi thích nghe nhạc.

d) What do you like doing, Phong? Bạn thích làm gì vậy Phong?
I like watching TV. Tôi thích xem ti vi.

2. Chỉ và nói.
Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của em biết em thích làm gì.
a) What do you like doing?
Bạn thích làm gì?
I like swimming.
Tôi thích bơi.

b) What do you like doing?
Bạn thích làm gì?
I like cooking.
Tôi thích nấu ăn.
c) What do you like doing?
Bạn thích làm gì?
I like collecting stamps.
Tôi thích sưu tập tem.

d) What do you like doing?
Bạn thích làm gì?
I like playing chess.
Tôi thích chơi cờ.

3. Nghe và đánh dấu chọn.
1. b    2. c    3. a

Bài nghe:
1. Nam: What do you like doing, Linda?
Linda: I like collecting stamps.
Nam: I like collecting stamps, too.

2. Tony: Hi, I’m Tony. I’m from Australia. I’ve got a lot of books. I like dancing hip hop. What about you?

3. Phong: Do you like playing chess, Mai?
Mai:  No, I don’t.
Phong: What do you like doing?
Mai:  I like swimming.
4. Nhìn và viết.
1. I like playing football.
Tôi thích chơi bóng đá.

2. I like playing chess.
Tôi thích chơi cờ.
3. I like reading a book.
Tôi thích đọc sách.

4. I like collecting stamps,
Tôi thích sưu tập tem.

5. Chúng ta cùng hát.
 
I like doing things
I like reading comic books so much.
Reading comic books is lots of fun.
I like making models, too.
Making models is very cool.
I like collecting stamps so much,
Collecting stamps is lots of fun.
I like playing football, too.
Playing football is very cool.
Tôi thích làm một thứ gì đó
Tôi rất thích đọc truyện tranh.
Đọc truyện tranh thì nhiều thú vị.     
Tôi cũng thích làm mô hình.   
Làm mô hình thì rất tuyệt.
Tôi rất thích sưu tầm tem.
sưu tầm tem thì nhiều thú vị.   
Tôi cũng thích chơi bóng đá.
Chơi bóng đá thì rất tuyệt.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại.
a) What’s your hobby, Linda? sở thích của bạn là gì vậy Linda?
I like playing the piano. Tôi thích chơi đàn piano.

b) Playing the guitar is my hobby. Chơi đàn ghi-ta là sở thích của mình.

c) I like singing. Tôi thích hát.
Well, we all like music. Let’s go to Super Music Club.
Tuyệt, tất cả chúng ta đều thích âm nhạc. Chúng ta cùng nhau đến Câu lạc bộ Âm nhạc Tuyệt vời.

2. Chỉ và nói.
a) What’s your hobby?
I like riding a bike.
b) What’s your hobby?
I like playing badminton
c) What’s your hobby?
I like flying a kite.
d) What’s your hobby?
I like taking photos.
e) What’s your hobby?
I like watching TV.
Sở thích của bạn là gì?
Tôi thích cưỡi xe đạp.
Sở thích của bạn là gì?
Tôi thích chơi cầu lông.
Sở thích của bạn là gì?
Tôi thích thả diều.
Sở thích của bạn là gì?
Tôi thích chụp ảnh.
Sở thích của bạn là gì?
Tôi thích xem ti vi.

3. Chúng ta cùng nói.
- What do you like doing? Bạn thích làm gì?
- What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?

4. Nghe và điền số.
a 2     b4      c1      d 3

Bài nghe:
1. Peter: I have a new ball. Let’s play football.
Nam: No, I don’t like playing football.
Peter: What do you like doing?
Nam: I like playing badminton.
Peter: OK, let’s play!

2. Linda: Oh, your kite’s nice.
Quan: Flying a kite is my hobby. What’s your hobby?
Linda: Flying a kite, too.
Quan: OK. Let’s make a kite.
Linda: That’s a good idea!

3. Peter: I don’t like riding a bike.
Akiko: What’s your hobby?
Peter: Taking photographs.
Akiko: Oh, that’s interesting.

4. Mai: Do, Re, Mi, Fa, Sol, La, Si, Do...
Tony: Oh, you sing very well!
Mai:  Yes, I like singing.
Tony: I like singing, too.

5. Nhìn và viết.
Peter: What’s your hobby? Sở thích của bạn là gì?
Linda: I like riding a bike. Tôi thích cưỡi xe đạp.
Peter: What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
Tom: I like flying a kite. Tôi thích thả diều.
Phong: What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
Linda: I like taking photos. Tôi thích chụp ảnh.
Phong: What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
Mai:  I like playing badminton. Tôi thích chơi cầu lông.

6. Chúng ta cùng chơi.
What’s your hobby? (Sở thích của bạn là gì?)

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại.
fl       flying           I like flying a kite.                       Tôi thích thả diều.
pl      playing       He likes playing the piano.          Cậu ấy thích chơi đàn piano.

2. Nghe và khoanh tròn. Sau đó đọc lớn.
1. b    2. a    3. b    4. a

Bài nghe:
1. I like flying a kite.                         2. He likes playing the guitar.
3. She likes playing with a yo-yo.     4. We like flying in a plane.

3. Chúng ta cùng hát ca.

Flying a little kite
Thả một cánh diều nhỏ

Flying, flying, flying a little kite
Playing, playing, playing a big drum
Sailing, sailing, sailing an old boat
Planting, planting, planting a new tree
What fun it will be!

Thả diều, thả diều, thả một cánh diều nhỏ
Đánh trống, đánh trống, đánh một cái trống lớn
Đi thuyền, đi thuyền, đi một chiếc thuyền cũ
Trồng cây, trồng cây, trồng một cây mới
Đó sẽ là một điều thú vị!

4. Đọc và trả lời.
Bạn thân mến!
Xin chào! Mình tên là Mai. Mình chín tuổi. Mình là người Việt Nam. Mình thích sưu tầm tem. Mình có rất nhiều tem. Chúng thật đẹp. Mình không thích chơi cờ nhưng mình thích chụp ảnh. Đây là ảnh của mình. Mình thật sự muốn có một người bạn qua thư. Vui lòng viết cho mình: [email protected]

Mai
1. Mai is nine years old. Mai chín tuổi.
2. She likes collecting stamps and taking photos.
Cô ấy thích sưu tầm tem và chụp ảnh.
3. She doesn’t like playing chess. Cô ấy không thích chơi cờ.
4. She wants a penfriend. Cô ấy muốn có một người bạn qua thư.

5. Viết về em.
Dear Mai,
Nice to meet you! My name’s is Sara and I’m nine years old, too. I’m English. I live in London with my family. I live near my school so I walk to school every day. I like taking photos, too. I like playing the piano but I don’t like playing football. I really want a penfriend. Let’s be friends.
Sara

Mai thân mến!
Rất vui được biết bạn! Mình tên là Sara và mình cũng chín tuổi. Mình là người Anh. Mình sống ở Luân Đôn với gia đình mình. Mình sống ở gần trường học nên mình đi bộ đến trường mỗi ngày. Mình cũng thích chụp ảnh. Mình thích chơi đàn piano nhưng mình không thích chơi bóng đá. Mình thật sự muốn có một người bạn qua thư. Chúng ta làm bạn nhé!
Sara

6. Dự án.
Sưu tầm những thứ mà em thích (ví dụ: nhãn dán có hình, tem, giấy gói kẹo...) và trình bày chúng cho cả lớp xem.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây