© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 5, Unit 3: Where did you go on holiday?

Thứ tư - 07/08/2019 23:30
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 5, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 3: Where did you go on holiday?
I. TỪ VỰNG
summer (n): mùa hè
island (n): hòn đảo
ancient town (phr): phố cổ
enjoy (v): thích
get (v): đến
province (n): tỉnh
motorbike (n): xe máy
railway (n): đường sắt
scenery (n): phong cảnh
sea (n): biển
taxi (n): xe tắc xi
holiday (n): kỳ nghỉ, ngày nghỉ
summer holiday (phr): kỳ nghỉ hè
coach (n): xe đò, xe khách
countryside (n): thôn quê, miền quê
imperial City (phr): cố đô
by (pre): bằng (phương tiện đi lại)
hometown (n): quê nhà, quê hương
seaside (n): bờ biển, bãi biển
underground (n): tàu điện ngầm
train (n): tàu hỏa, tàu lửa
view (n): phong cảnh
railway station (phr): nhà ga tàu lửa, ga tàu lửa

II. NGỮ PHÁP
1. Ôn tập về dạng quá khứ đơn của động từ
a) Dạng quá khứ của động từ “to be” được chia như sau:
* Có nghĩa là: thì, là, ở
Thể Chủ ngữ To be Ví dụ
Khẳng định
 
I/He/She/It/ Danh từ số ít was I was at school last week.
Hung was at school last week.
 
You/We/They/ Danh từ số nhiều were They were at school last week.
We were at school last week.
Phủ
định
I/He/She/It Danh từ số ít was not
(wasn’t)
I wasn’t at school last week.
Hung wasn’t at school last week.
You/We/They/ Danh từ số nhiều were not
(weren’t)
They weren’t at school last week.
We weren’t at school last week.
Thể To be Chủ ngữ Ví dụ
Nghi
vấn
Was I/he/she/it/danh từ số ít...? Was I at school last week?
Was Hung at school last week?
Were you/we/they/danh từ số nhiều...? Were they at school last week?
Were we at school last week?

b) Dạng quá khứ của động từ thường được chia như sau:
Thể Chủ ngữ Động từ (V) Ví dụ
Khẳng định
 
He/She/It/ Danh từ số ít V + ed/(P2)
 
She watched TV last night.
Hung went to the zoo yesterday.
I/You/We/They/ Danh từ số nhiều V + ed/(P2)
 
I watched TV last night.
They went to the zoo yesterday.
Phủ
định
He/She/It/ Danh từ số ít did not (didn’t) + V (nguyên thể) She didn’t watch TV last night.
Hung didn’t go to the zoo yesterday.
I/You/We/They/ danh từ số nhiều did not (didn’t) + V (nguyên thể) I didn’t watch TV last night.
They didn’t go to the zoo yesterday.
Nghi vấn Did + he/she/it/ danh từ số ít... V (nguyên thể)...? Did she watch TV last night?
Did Hung go to the zoo yesterday?
Did + I/you/we/they /danh từ số nhiều... V (nguyên thể)...? Did I watch TV last night?
Did they go to the zoo yesterday?

Lưu ý:
- Past 2 (P2): Động từ quá khứ nằm ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
- Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia cho tất cả các chủ ngữ (số ít hay số nhiều). Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.
- Trong thì quá khứ đơn giản, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít thì động từ đều được chia như nhau.

2. Cách chia động từ ở dạng khẳng định
a) Đối với những động từ có quy tắc thì thêm ed vào sau động từ đó
(Các em nên tham khảo quy tắc thêm ed ở động từ có quy tắc):
Ex: play (chơi) played (đã chơi)
watch (xem)         watched (đã xem)
dance (nhảy, múa) danced (đã nhảy, múa)

Mở rộng:
+ Quy tắc thêm -ed ở động từ có quy tắc
Một số qui tắc khi thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu:

1) Các động từ có qui tắc tận cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “d
Ex: love loved (yêu)
2. Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm”:
- Nếu động từ đó một âm tiết hoặc được nhấn âm ở âm kết thúc có dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” khi đọc thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.

Ex: stop stopped (ngừng); plan planned (dự định)
occur (xuất hiện, tìm thấy) occurred
refer (tham khảo) referred
commit (phạm) committed, allot (phân công) allotted

- Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” khi đọc thì ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ đó.

Ex: open opened (mở); visit visited (viếng);
listen listened (nghe)
happenhappened (xảy ra)

3. Các động từ tận cùng bằng “y” theo sau một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm “ed”.
Ex: to carry - carried (mang)

Nhưng nếu “y” theo sau một nguyên âm thì vẫn giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”.
Ex: to play - played (chơi, vui đùa)
to enjoy - enjoyed (thích, hưởng thức)

4. Động từ kết thúc với âm ic, phải thêm k vào sau động từ rồi mới thêm -ed.
Ex: traffic (buôn bán) trafficked
panic (hoảng sợ) panicked
picnic (đi picnic, ăn ngoài trời) picnicked
mimic (bắt chước) mimicked

b) Đối với những động từ bất quy tắc thay đổi không theo quy tắc nào thì ta dùng động từ ở cột thứ 2 (P2) trong bảng động từ bất quy tắc. Các em cần phải học thuộc hoặc tra bảng động từ bất quy tắc.

Ex:
 
Động từ nguyên thể Quá khứ (P2) Nghĩa
do did làm
go went đi
sing sang hát
have had
take took đưa/lấy
come came đến
get got được, trở nên, lấy
….. …….. …..

3. Cách phát âm động từ “ed” (Verb-ed hay V-ed)
- Phát âm là /ɪd/ khi động từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.
Ex: wanted (muốn);  needed (cần)

- Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /1/, /r/ và các nguyên âm.
Ex: loved (yêu);   closed (đóng);    changed (thay đổi);    travelled (đi du lịch)

- Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/,/f/,/s/,/ʃ/tʃ/.
Ex: stopped (dừng lại);  looked (nhìn);   laughed (cười);   watched (xem)

4. Một số từ/cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ
then (sau đó)
yesterday (hôm qua)
at that time (vào thời đó)
last month (tháng trước)
last week (tuần trước)
last weekend (ngày nghỉ cuối tuần trước)
…….
ago (cách đây)
in 1990 (vào năm 1990)
in 2010 (vào năm 2010)
last year (năm ngoái)
last summer (mùa hè vừa qua)

 

5. Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì, đi đâu vào kỳ nghỉ

Để hỏi về ai đó đã làm gì vào kỳ nghỉ của họ, các bạn có thể sử dụng mẫu câu sau:
What did you do on holiday?
Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ?

Để hỏi về ai đó đã đi đâu vào kỳ nghỉ của họ, các bạn có thể sử dụng mẫu câu sau:   
 
Where did you go on holiday?
Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ?

Ở hai cấu trúc trên, chủ ngữ “you”, các bạn có thể thay đổi chủ ngữ nào cũng được, sao cho hợp lý. Có thể “you” thay bằng “she/he/they/we”...

Để trả lời cho các câu hỏi trên, các bạn có thể sử dụng cấu trúc sau:
Chủ ngữ (S) + động từ ở quá khứ + ...

Ex: What did you do on holiday?
Bạn làm gì vào kỳ nghỉ?
I went on a trip with my family.
Tôi đã đi du ngoạn cùng với gia đình.
Where did he go on holiday?
Cậu ấy đã đi đâu vào kỳ nghỉ?
He went to Nha Trang beach.
Cậu ấy đi bãi biển Nha Trang.

6. Hỏi và đáp về ai đó đã đi bằng phương tiện gì
Khi muốn hỏi về ai đó đã đi bằng phương tiện gì, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc sau: 
        How + did + chủ ngữ (S) + động từ (V-bare inf) + ... ?
Hay How did you get there?
        Bạn đến đó bằng gì/cách nào?

V-bare inf: động từ nguyên mẫu (thể)
Đáp: 
By + phương tiện đi lại.
Hoặc I went by + phương tiện đi lại.
          Tôi đi bằng...       

Ex: How did you get there? Bạn đã đến đó bằng gì/cách nào?
       By train. Bằng tàu lửa.
       I went by train. Tôi đi bằng tàu lửa.

* Một số phương tiện đi lại mà các em cần nhớ:
 
By bus bằng xe buýt
By car bằng xe hơi
By motorbike bằng xe máy
By ship bằng tàu thủy
By coach bằng xe đò (xe khách)
By bicycle bằng xe đạp
By air bằng máy bay
On foot đi bộ

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và lặp lại

a) What did you do on your summer holiday, Peter?
Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ hè của mình vậy Peter?
I went on a trip with my family.
Mình đã đi du lịch cùng với gia đình mình.
b) Where did you go?
I went to Ha Long Bay.

c) What was the trip like?
It was really nice.

d) What about you? Where did you go?
I went to Ho Chi Minh City.
Bạn đã đi đâu?
Mình đã đi vịnh Hạ Long.

Chuyến đi đã thế nào?
Nó thật sự tốt đẹp.

Còn bạn thì sao? Bạn đã đi đâu?
Mình đã đi Thành phố Hồ Chí Minh
 

2. Chỉ và đọc.
a) Where did you go on holiday?
I went to Ha Long Bay.

b) Where did you go on holiday?
I went to Phu Quoc Island.

c) Where did you go on holiday?
I went to Hoi An Ancient Town.

d) Where did you go on holiday?
I went to Hue Imperial City.
Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ?
Tôi đã đi vịnh Hạ Long.

Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ?
Tôi đã đi đảo Phú Quốc.

Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ?
Tôi đã đi phố cổ Hội An.

Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ?
Tôi đã đi cố đô Huế.

3. Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về kỳ nghỉ của bạn.
 
Where were you on holiday?
I was...
Where did you go?
I went to...
What was the trip like?
It was...
Bạn đã ở đâu vào kỳ nghỉ?
Tôi đã...
Địa chỉ của bạn là gì?
Tôi đã đi đến...
Chuyến đi đã thế nào?
Nó...

4. Nghe và nối
1.c                  2. d                   3. b        4. a

Audio script
1. Mai: Where were you last weekend, Tom?
Tom: I was at the seaside.
Mai: Where did you go?
Tom: I went to Ha Long Bay.

2. Mai: What’s that?
Quan: It’s a photo of my trip last summer.
Mai: Where did you go, Quan?
Quan: I went to Hue Imperial City.

3. Mai: Where did you go last Sunday, Linda?
Linda: I went to Ha Noi.
Mai: Oh, that’s great.

4. Mai: Where did you go last month, Nam?
Nam: I went to Ho Chi Minh City.
Mai: Did you have a good time?
Nam: Yes, I did.

5. Đọc và nối

1 - c Bạn đã ở đâu vào mùa hè năm ngoái/vừa qua?
Tôi đã ở tại bờ biển.

2 - d Bạn đã đi đâu?
Tôi đã đi đảo Phú Quốc.

3 - a Bạn đã làm gì?
Tôi đã đi bằng một chuyến đi thuyền.

4 - e Chuyến đi đã thế nào?
Nó tuyệt vời.

5 - b Đó là gì?
Đó là một tấm ảnh của chuyến du lịch của tôi.

6. Chúng ta cùng chơi
Tìm một người nào đó mà...
Tìm một người nào đó mà đã đi đến bờ biển vào năm ngoái.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại

a) Where did you go on holiday, Phong?
Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ vậy Phong?
I went to my hometown in Hoa Binh Province.
Mình đi về quê ở tỉnh Hòa Bình.

b) How did you get there? Bạn đến đó bằng cách nào?
I went by coach.   Mình đã đi bằng xe khách.

c) What about you, Tony? Where did you go?
Còn bạn thì sao Tony? Bạn đã đi đâu?
I went back to Australia, Mình đã trở về Úc.

d) How did you get there? Bạn đến đó bằng cách nào?
I went by plane.                 Mình đã đi bằng máy bay.

2. Chỉ và đọc
a) How did you get there?
I went by train.

b) How did you get there?
I went by taxi.

c) How did you get there?
I went by motobike.

d) How did you get there?
I went by underground.
Bạn đến đó bằng cách nào?
Mình đã đi bằng tàu lửa.

Bạn đến đó bằng cách nào?
Mình đã đi bằng tắc xi.

Bạn đến đó bằng cách nào?
Mình đã đi bằng xe máy.

Bạn đến đó bằng cách nào?
Mình đã đi bằng tàu điện ngầm.

3. Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về làm cách nào để đến nơi khác.
Where were you on holiday?
I was...
Where did you go?
I went to...
How did you get there?
I went by...
Bạn ở đâu vào kỳ nghỉ?
Tôi đã ở...
Bạn đã đi đâu?
Tôi đã đi đến...
Bạn đến đó bằng cách nào?
Tôi đến đó bằng...

4. Nghe và viết một từ vào mỗi khoảng trống

1. Mai went to see her grandparents by motorbike.
Mai đến thăm ông bà bằng xe máy.

2. Linda went to her hometown by train.
Linda đã đến quê của cô ấy bằng tàu lửa.

3. Nam went to the seaside by taxi.
Nam đã đi đến bờ biển bằng tắc xi.

4. Trung went to Da Nang by plane.
Trung đã đến Đà Nẵng bằng máy bay.

Audio script
1. Hello. My name’s Mai. I live in Ha Noi, but my grandparents live in a village in Nam Dinh Province. Last weekend, we went to Nam Dinh by motorbike.

2. Hi. I’m Linda. My hometown is a small town in the north of England. I went there by train last holiday.

3. Hello, everyone. My name’s Nam. Last summer, I went to the seaside with my parents by taxi.

4. Hello. My name’s Trung. My hometown is Da Nang. Last month, I went there by plane.

5. Viết về kỳ nghỉ vừa qua của em

1. Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ vừa qua?
I went to Nha Trang City. Tôi đã đi Thành phố Nha Trang.

2. Bạn đến đó bằng cách nào?
I went by plane.   Tôi đã đến đó bằng máy bay.

3. Bạn đã làm gì ở đó?
I swam in the sea with my family. Tôi đã bơi ở biển với gia đình mình.

4. Bạn có thích chuyến đi không?
Yes, I did.  Vâng, tôi thích.

6. Chúng ta cùng hát
How did you get there?
I went to by bus,
I went to by bus
To my hometown.

I had fun,
I had fun
All the way home.

I went to by train,
I went to by train
To my hometown.

I had fun,
I had fun
All the way home
Bạn đến đó bằng cách nào?
Tôi đã đi bằng xe buýt,
Tôi đã đi bằng xe buýt
Đến quê tôi.

Tôi đã rất vui,
Tôi đã rất vui
Suốt đường về nhà.

Tôi đã đi bằng tàu lửa,
Tôi đã đi bằng tàu lửa
Đến quê tôi.

Tôi đã rất vui,
Tôi đã rất vui
Suốt đường về nhà.

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại
'motobike
xe máy
'underground
tàu điện ngầm
'holiday
kỳ nghỉ
'family
gia đình
Last summer, I went to the park by 'motobike.
Hè rồi, tôi đã đi công viên bằng xe máy.
Last Sunday, he went to the countryside by 'underground.
Chủ nhật trước, cậu ấy đã đi về quê bằng tàu điện ngầm.
She went to 'holiday by coach.
Cô ấy đã đi nghĩ mát bằng xe khách.
Last weekend, I went to Da Nang with my 'family.
Cuối tuần trước, tôi đã đến Đà Nẵng với gia đình tôi.

2. Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau

1. a Last weekend, Linda went to the zoo by underground.
Cuối tuần trước, Linda đã đi sở thú bằng tàu điện ngầm.

2. a We went back to our hometown by train.
Chúng tôi trở về quê của chúng tôi bằng tàu lửa.

3. b Peter went to the beach with his family.
Peter đã đi đến bờ biển với gia đình cậu ấy.

4. a He had a nice holiday in Nha Trang.
Cậu ấy đã có một kỳ nghỉ thoải mái ở Nha Trang.

3. Chúng ta cùng ca hát
Where did you go?
Where did you go?
I went to the beach.
To the beach
Last summer.
How did you get there?
I went by train.

By train
All the way there.
What did you do?
 I swam in the sea,
Swam in the sea
With my friends.
Bạn đã đi đâu?
Bạn đã đi đâu?
Tôi đã đi đến bờ biển,
Đến bờ biển
Mùa hè trước.
Bạn đến đó bằng cách nào?
Tôi đã đi đến đó bằng tàu lửa.

Bằng tàu lửa
Suốt đoạn đường đó.
Bạn đã làm gì?
Tôi đã bơi ở biển,
Đã bơi ở biển
Với những bạn tôi.

4. Đọc và hoàn thành
(1) island           (2) by           (3) plane          (4) badminton           (5) swam
Tony thân mến,
Mẹ tôi và tôi đã đến đảo Phú Quốc vào hè năm ngoái. Đầu tiên, chúng tôi đi từ nhà mình đến sân bay bằng xe tắc xi. Sau đó chúng tôi đã đi đến đảo bằng máy bay. Đó là một nơi tuyệt đẹp. Vào buổi sáng, chúng tôi đã chơi cầu lông. Vào buổi chiều, chúng tôi đã bơi trong hồ bơi. Chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở đây.
Hẹn sớm gặp lại,
Nam

5. Đọc và viết
Mai thân mến,
Cuối tuần trước, mình đã trở về quê mình để thăm ông bà. Họ sống ở miền bắc nước Anh. Mình đã đi đến ga tàu lửa King Cross bằng tàu điện ngầm. Sau đó mình đã đi bằng tàu lửa về quê. Mình thích đi bằng tàu lửa bởi vì mình có thể thưởng thức những cảnh đẹp trên đường đi. Mình đã đi bộ từ ga tàu lửa về nhà ông bà mình. Mình đã có một thời gian tuyệt vời ở quê mình.
Thân,
Linda

1. Quê của Linda ở đâu?
Linda’s hometown is in the north of England. / It’s in the north of England.
Quê của Linda ở miền bắc nước Anh. / Nó ở miền bắc nước Anh.

2. Cô ấy đi bằng cách nào đến ga tàu lửa King Cross?
She went to King’s Cross railway station by underground. / By underground.
Cô ấy đi đến nhà ga tàu lửa King Cross bằng tàu điện ngầm. / Bằng tàu điện ngầm.

3. Cô ấy đi bằng cách nào đến quê cô ấy?
She took a train to her hometown.
Cô ấy đi bằng tàu lửa về quê.

4. Tại sao cô ấy thích đi bằng tàu lửa?
Because she can enjoy the beautiful views on the way.
Bởi vì cô ấy có thể thưởng thức những cảnh đẹp trên đường đi.

5. Có phải cô ấy có một thời gian đẹp ở quê cô ấy phải không?
Yes, she did.
Vâng, đúng vậy.

6. Does he/she like his/her hometown? Why?/ Why not?
Cậu/Cô ấy thích quê của câu/cô ấy phải không? Tại sao?/Tại sao không?
No, he doesn’t. Because it is busy and crowded.
Không, cậu ấy không thích. Bởi vì nó náo nhiệt và đông đúc.

6. Dự án
Phỏng vấn hai bạn học ở lớp về những kỳ nghỉ của họ.

7. Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
- hỏi và trả lời những câu hỏi về kỳ nghỉ đã qua và phương tiện đi lại.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về kỳ nghỉ đã qua và phương tiện đi lại.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về kỳ nghỉ đã qua và phương tiện đi lại.
- viết về kỳ nghỉ đã qua của một người nào đó.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây