© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Bài giảng Công nghệ 11, bài 33: Động cơ đốt trong dùng cho ô tô (tiếp theo)

Thứ ba - 19/12/2017 22:57
Bài giảng Công nghệ 11, bài 33: Động cơ đốt trong dùng cho ô tô (tiếp theo)
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
      - Nêu đặc điểm và cách bố trí ĐCĐT trên ôtô?.
      - Trình bày cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực?              
3. Nội dung bài mới:
 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
?. Quan sát sơ đồ hệ thống truyền lực hãy cho biết li hợp được đặt ở vị trí nào?
?. Li hợp có nhiệm vụ gì?
 
?. Ngắt và nối khi nào?
GV: có nhiều li hợp khác nhau. Trên ôtô thường sử dụng là loại li hợp ma sát.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ hình 33.3 SGK và hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chi tiết trong bộ li hợp.
- Cấu tạo của lihợp gồm những chi tiết nào?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 33.3b và giảng cho học sinh.
?. Vị trí của hộp số trên HTTL?.
 
 
 
?. Hộp số có nhiệm vụ gì?
?. Qua thực tế đi xe các em thấy có thể thay đổi tốc độ như thế nào?
?. Khi ta quay đầu xe ở đoạn đường hẹp ta làm như thế nào?.
?. Oâtô nổ máy (động cơ làm việc) mà vẫn đứng yên được không?tại sao?
?.Quan sát sơ đồ hình 33.4 hãy nêu cấu tạo của hộp số 3 cấp vận tốc?
GV: Trong hợp số ôtô dùng các bánh răng có đường kính khác nhau ăn khớp với nhau từng đôi một để truyền và biến đổi chuyển động, dựa vào nguyên tắc nào?.
 
 
 
 
 
 
 
 
GV: Bánh răng 1 luôn luôn ăn khớp với 1’ nên I quay => II quay => IV quay. Nếu trên trục III và II không có cặp bánh răng nào ăn khớp => II quay không.
- Phải đưa cặp bánh răng nào vào ăn khớp để III quay cùng chiều I và có tốc độ nhỏ nhất?
- Muốn tăng tốc độ trục III cần phải thay đổi những cặp bánh răng ăn khớp nào?
?. Truyền lực các đăng có nhiệm vụ gì?
?. Nếu các đăng chỉ là một trục thì ôtô có chuyển động được không?.
 
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 33.5 trong SGK và đặt câu hỏi.
?. Trục nào của hợp số được nối với trục các đăng?
?. Em có nhận xét gì về khớp trượt 3?.
- Có mấy khớp các đăng, được nối với trục nào?
 
?. Hợp số được lắp như thế nào trên ôtô?
?. Khi xe chuyển động cầu sai có cố định với ôtô không?
?. Khi chuyển động góc β1, β2 sẽ như thế nào?
?. Khoảng cách AB như thế nào?.
GV: Kết luận
- HS: Li hợp nối động cơ với hộp số.
 
- HS: Ngắt nối và truyền mômen từ động cơ tới hộp số.
- HS: trả lời.
 
 
 
- HS: Quan sát hình vẽ và tìm hiểu cấu tạo của li hợp.
 
 
- HS: Quan sát hình và nghe, ghi lời giảng.
 
 
 
 
 
 
- Nối động cơ và trục các đăng. Học sinh đọc SGK để trả lời.
- Thay đổi số, sang số.
 
 
- Cho xe lùi (sang số lùi).
- Được, sang số 0
 
 
- HS: đọc SGK xem hình vẽ để trả lời câu hỏi.
 
- HS: nghe và ghi lại lời giảng của giáo viên.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- HS: lắng nghe và tự ghi lại lời giảng của giáo viên.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- HS: đọc SGK trả lời
 
- Không, vì khoảng cách từ hộp số đến cầu chủ động cơ có thể thay đổi.x
- HS: quan sát hình 33.5 SGK và liên hệ với kiến thức đã học để trả lời.
- Trục bị động
 
- HS: trả lời
 
- 02 khớp, trục bị động hợp số – các đăng, các đăng – trục bánh răng bị động của truyền lực chính.
- Lắp cứng trên ô tô
 
- Cầu xe luôn chuyển động lên xuống.
- β1, β2 thay đổi
 
- AB thay đổi.
 
4. Các bộ phận chính của hệ thống truyền lực:
a) Li hợp:
* Nhiệm vụ: Ngắt, nối và truyền mô tử động cơ tới hộp số.
 
* Cấu tạo:
1. Moay-ơ đĩa masat
2. Đĩa ép; 3. Vỏ li hợp; 4. Đòn mơ
5. Bạc mở; 6. Trục li hợp; 7. Đòn bẩy; 8. Lò xo; 9. Đĩa masat;
10. Bánh đà; 11. Trục khuỷu.
 
* Nguyên lý làm việc:
+ Bộ phận chủ động: Bánh đà
+ Bộ phận bị động: đĩa masat khi điều khiển để đĩa masat áp sát vào bánh đà => do lực ma sát bề mặt sát lớp chúng sẽ liên kết với nhau tạo thành một khối vững chắc => đĩa ma sát => trục li hợp.
b) Hộp số:
* Nhiệm vụ:
+ Thay đổi lực kéo vào tốc độ của xe.
+ Thay đổi chiều quay của bánh xe chủ động.
+ Ngắt mômen truyền động từ động cơ tới bánh xe chủ động.
* Nguyên tắc, cấu tạo:
+ Cấu tạo: (SGK)
 
+ Nguyên tắc:
- Mômen quay truyền từ bánh răng có đường kính nhỏ => bánh răng có đường kính lớm => tốc độ giảm.
- Mômen quay truyền từ bánh răng có đường kính lớn => bánh răng có đường kính nhỏ => tốc độ tăng.
- Đảo chiều quay của trục lắp bánh xe => đảo chiều quay của trục bị động => lắp bánh trung gian xen kẽ giữa cặp bánh răng có tốc độ thấp.
* Nguyên lý làm việc:
 
 
 
 
c) Truyền lực các đăng:
* Nhiệm vụ:
Truyền mômen quay hộp số đế cầu chủ động.
* Nguyên lý làm việc: (SGK)
* Cấu tạo: (SGK)
 
 
 
 
 
 
* Đặc điểm truyền mômen
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Khớp trượt (3) vừa chuyển động quay đồng thời di chuyển tịnh tiến để thay đổi khoảng cách AB.
- Khớp các nhờ các nòng bi chữ thập cho phép thay đổi góc β1, β2  khi truyền lực.
?. Quan sát sơ đồ hệ thống truyền lực hình 33.1(b) cho biết truyền lực chính được lắp đặt ở đâu?.
?. Truyền lực chính có nhiệm vụ gì?
GV: tại sao thay đổi được hướng truyền mômen, giảo tốc độ và tăng mômen => xét cấu tạo.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và giảng: truyền lực chính gồm: bánh răng côn (1) nối với trục các đăng ăn khớp với bánh răng (2) nối với bộ vi sai.
?. Cặp bánh răng côn có tác dụng gì?.
?. Quan sát hình 33.6 cho biết truyền lực chính được nối với bộ phần nào?.
?. Bộ vi sai có nhiệm vụ gì?
?. 02 bánh xe chủ động được lắp vào chi tiết nào của bộ vi sai?.
?. Hai bán trục được nối cứng hay tách rời nhau?.
?. Khi xe đi trên đường mấp mô hay xe đi quay vòng, tốc độ của hai bánh xe chủ động như thế nào?.
    Vậy em hãy nhắc lại nhiệm vụ của bộ vi sai?.
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình 33.6 SGK để tìm hiểu nguyên tắc làm việc của bộ vi sai.
?. Khi xe đi trên đường thẳng, bằng, tốc độ của hai bánh xe chủ động như thế nào, => tốc độ 02 bánh răng bán trục như thế nào?.
GV: lúc này toàn bộ vi sai tạo thành 01 khối cứng quay cùng với bánh răng bị động (2).
?. Khi xe đi quay vòng tốc đôj của 02 bánh xe chủ động như thế nào? Tốc độ 02 bánh răng bán trục như thế nào?
- HS: quan sát tranh và trả lời: nối trục các đăng với cầu chủ động.
 
- HS: đọc SGK trả lời.
 
- HS: nghe giáo viên giảng.
 
 
- HS: lắng nghe và tự ghi lời giảng của giáo viên.
 
 
 
- HS: đổi hướng truyền mômen từ phương dọc sang phương ngang.
 
 
 
- HS: (cùng với bộ vi sai) bánh răng 02 cũng tham gia là 01 thành phần của bộ vi sai.
- HS: đọc SGK để trả lời.
- 02 bánh xe chủ động nối với 02 bán trục.
- HS: tách rời nhau.
 
- HS: tốc độ 02 bánh xe khác nhau.
 
 
- HS: nhắc lại nhiệm vụ của bộ vi sai.
- HS: quan sát hình 33.6 và đọc SGK
 
- HS: 02 bánh xe tốc độ bằng nhau => 02 bánh răng bán trục tốc tộ bằng nhau.
 
- HS: tốc độ 02 bánh xe chủ động (02 hánh răng bán trục) khác nhau.
 
3. Các bộ phận chính của hệ thống truyền lực (tiếp theo):
d) Truyền lực chính:
* Nhiệm vụ:
- Thay đổi hướng truyền mômen từ phương dọc xe sang phương ngang xe.
- Giảm tốc độ, tăng mômen.
* Cấâu tạo: (SGK)
 
 
 
 
* Nguyên tắc hoạt động:
   Nhờ cặp bánh răng côn, phương truyền mômen được đổi hướng từ phương dọc xe sang phương ngang xe.
C) Bộ vi sai:
* Nhiệm vụ:
- Phân phối mômen cho hai bánh trục của hai bánh xe chủ động.
- Làm cho haibánh xe chủ động quay với vận tốc khác nhau khi đi trên đường mấp mô, không thẳng quay vòng.
 
 
 
 
 
 
* Nguyên tắc làm việc:
- Khi xe đi trên đường thẳng bàng => tốc độ 02 bánh xe chủ động bằng nhau => toàn bộ vi sai tạo thành khối cứng quay cùng với bánh răng bị động (2).
 
- Khi ôtô quay vòng => tốc độ 02 bánh xe chủ động khác nhau => các bánh răng hành tình (6) vừa quay theo vỏ vi sai 3, 4, vừa quay trên trục 7.
            IV/ Tổng kết:
           Qua tiết học các em cần nắm được các nội dung sau:
            - Nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên tắc làm việc của li hợp masat?.
            - Nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của hộp số?.
            - Nhiêm vụ, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của truyền lực các đăng?.
            - Nêu đặc điểm và cách bố trí ĐCĐT trên ô tô?.
            - Trình bày cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực dùng cho tô tô?.
            - Trình bày nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các bộ phận chính trên hệ thống truyền lực.
            V/ Dặn dò:
    Các em về học bài cũ và đọc trước nội dung bài 34 “Động cơ đốt trong dùng cho xe máy”
            VI/ Rút kinh nghiệm:
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây