Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
GV: Tàu thuỷ là một loại phương tiện vận tải đia lại trên sông, biển. ?. Hãy kể tên một số loại tàu thuỷ mà em biết?. Tàu thuỷ rất đa dạng và phong phú về hình dạng, kích thước, trọng tải…song ĐCĐT dùng cho tàu thuỷ phụ thuộc vào trọng tải của tàu thuỷ. ?. Động cơ dùng cho tàu thuỷ là loại động cơ xăng hay điejen? ?. Vì sao không sử dụng động cơ xăng? ?. Tàu thuỷ có thể lắp mấy động cơ?. (Mỗi động cơ là nguồn động lực được sử dụng cho nhiều công việc khác nhau trên tàu thuỷ). ?. Công suất và tốc độ của động cơ dùng trên tàu thuỷ có đặc điểm gì?. ?. Động cơ trên tàu thuỷ làm mát bằng gì? ?. Tại sao không làm mát bằng không khí?. GV: yêu cầu học sinh đọc SGK để biết thêm số xi lanh của động cơ trên tàu thuỷ. GV: Quan sát hình 35.1 SGK em hãy cho biết đặc điểm cách bố trí động cơ và thống truyền lực trên tàu thuỷ?. Có nhiều cách bố trí động cơ và hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ, rong tuân theo nguyên tắc sau: ? Em có nhận xét gì về hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ so với trên xe ôtô và xe máy? ?. Quan sát hình 35.3a và b, em có nhận xét gì về cách bố trí động cơ trên tàu thuỷ? - Vì sao động cơ được bố trí ở đầu tàu? - Động cơ có nhiệm vụ gì? - Nhiệm vụ của li hợp và hợp số có nhiệm vụ gì? - Chân vịt có nhiệm vụ gì khi tàu thuỷ hoạt động?. ?. Quan sát hình 35.3 em có nhận xét gì về khoảng cách từ động cơ tới chân vịt của tàu thuỷ?. GV: Một động cơ có thể truyền mômen cho 02 à 03 chân vịt. Cùng một lúc và 04 chân vịt có thể nhân mômen từ nhiều động cơ khác nhau. ?. Để thực hiện được nhiệm vụ trên hệ thống truyền lực của tàu thuỷ cần có bộ phận nào? ?. Tàu thuỷ có phanh không? Muốn giảm tốc độ hoặc cho tàu thuỷ dừng hẳn ta làm thế nào? GV: Tàu thuỷ co ùhệ thống truyền lực 02 hoặc nhiều chân vịt việc lái tàu dễ dàng hơn. ?. Để tàu chạy được chân vịt hoạt động nhuư thế nào?. GV: Đối với tàu thuỷ chạy trên sông đặc biệt là tàu biển, môi trường nước mặn ăn mòn kim loại => chống ăn mòn cho chân vịt vì chân vịt chìm trong nước nên phải chống nước lọt vầotù. ?. Quan sát hình 35.3 hãy cho biết hệ trục của tàu thuỷ có gì khác so với ôtô và xe máy. |
- HS: lắng nghe giáo viên giảng. - Tàu chở hàng, khách, tàu chuyên dụng tuần tra. - Là động cơ điezen - Động cơ xăng có kích thước lớn khó chế tạo, cồng kềnh. - Nhiều động cơ. - HS: đọc SGK để trả lời. - Bằng nước, cưỡng bức - Hiệu quả không cao, động cơ cồng kềnh. - HS: quan sát hình và đọc SGK để trả lời. - Giống như bố trí trên ôtô và xe máy. - Động cơ đặt ở giữa - Động cơ đặt lệch về 1 phía. - HS: trả lời - Tạo ra nguồn lực cho tàu thuỷ. - Tương tự như ô tô. - Khoảng cách xa - HS: lắng nghe GV giảng - Bộ phận phân phối và hoà công suất. - Có phanh, đổi chiều của chân vịt. - HS: lắng nghe và ghi lại lời giảng của GV. - Chân vịt ngập trong nước, khi quay tác động vào nước => sinh ra phản lực làm tàu chuyển động. - Hệ trục trên tàu thuỷ gồm nhiều đoạn ghép nối với nhau bằng khớp nối. - Lực đẩychân vịt tạo ra tác động lên vỏ tàu qua ổ chặn. |
I/ Đặc điểm của ĐCĐT trên tàu thuỷ: 1. Đặc điểm: - Là động điezen. - Có thể sử dụng nhiều hoặc một động cơ làm nguồn lực cho tàu thuỷ. - Tầu thuỷ cỡ nhỏ, trung bình, thường sử dụng động cơ có tốc độ quay trung bình và cao. - Đối với tàu thuỷ cỡ lớn thường sử dụng động cơ điezen có tốc độ quay thấp, loại động cơ này có khả năng đảo chiều quay. - Công suất 50.000KW - Nhiều xi lanh - Làm mát cưỡng bức bằng nước. II/ Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ: 1. Cách bố trí: 2. Cấu tạo: (SGK). 3. Đặc điểm: - Khoảng cách truyềnn mômen từ độngcơ đến chân vịt rrátlớn. - Một động cơ có thể truyền mômen cho 02 hoặc 03 chân vịt hoặc ngượclại. Khi đó cần có bộ phận phân phối hoặc hoà công suất. - Không có hệ thống phanh, để giảm tốc độ hoặc dừng hẳng tàu ta đảo chiều quay của chân vịt. - Đối với hệ trục có hai chân vịt trở lên, giúp quá trình lái mau, lẹ hoan. - Một phần trục lắp chân vịt ngập trong nước => chống ăn mòn. - Hệ trục trên tàu có nhiều đoạn. - Lực đẩy do chân vịt tạo ra tác động lên vỏ tàu qua ổ chặn. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn