Giải bài tập Hóa học 8, Bài 31: Tính chất - ứng dụng của hiđro
2019-07-12T00:02:41-04:00
2019-07-12T00:02:41-04:00
Giải bài tập Hóa học 8, Bài 31: Tính chất - ứng dụng của hiđro : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập.
/themes/cafe/images/no_image.gif
Bài Kiểm Tra
https://baikiemtra.com/uploads/bai-kiem-tra-logo.png
Thứ sáu - 12/07/2019 00:01
Giải bài tập Hóa học 8, Bài 31: Tính chất - ứng dụng của hiđro : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit; b) Thủy ngân (II) oxit; c) Chì (II) oxit.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
a) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
b) HgO + H2 Hg + H2O;
c) PbO + H2 Pb + H2O
2. Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết.
HƯỚNG DẪN GIẢI: (Xem SGK Hoá học lớp 8 trang 110).
3. Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
tính khử;
tính oxi hóa;
chiếm oxi;
nhường oxi;
nhẹ nhất; |
Trong các chất khí, hiđro là khí …..Khí hiđro có …….
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ……. vì …… của chất khác; CuO có….. vì …..cho chất khác.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO có tính oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.
4. Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được;
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
nCuO = = 0,6 mol
a) Phương trình hoá học của phản ứng khử CuO:
CuO + H2 Cu + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
0,6 mol x mol y mol
y = 0,6 mol → mCu = 0,6 x 64 = 38,4g.
b) Theo phương trình phản ứng trên:
x = 0,6 mol → = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít.
5. Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được;
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
nHgO = = 0,1 mol
Phương trình hoá học của phản ứng khử HgO:
HgO + H2 Hg + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
0, 1 mol x mol y mol
Cách giải như bài 4, ta thu được 20,1g Hg và cần dùng 2,24 lít khí H2.
6. Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích khí đo ở đktc).
HƯỚNG DẪN GIẢI:
= = 0,375 mol;
= = 0,125 mol
Phương trình hoá học của phản ứng tạo nước:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol 1 mol 2 mol
So sánh tỉ lệ: mol > mol → Như vậy lượng H2 dư 2 nên tính khối lượng nước sinh ra theo oxi.
Theo phương trình trên ta có:
= 2 x 0,125 = 0,25 mol
= 0,25 x 18 = 4,5g.
© Bản quyền thuộc về
Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.