© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Chủ đề nhánh: Mưa có từ đâu?, Ngày thứ tư

Thứ sáu - 30/10/2020 10:41
Chủ đề nhánh: Mưa có từ đâu?, Ngày thứ tư
Giáo án mầm non: Kế hoạch giáo dục chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên. Chủ đề nhánh: Mưa có từ đâu?, Ngày thứ tư

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
CHỦ ĐỀ NHÁNH: MƯA CÓ TỪ ĐÂU?

Ngày: Thứ tư
 

I. Đón trẻ:

- Đón trẻ, trò chuyện với phụ huynh.
- Trò chuyện với trẻ về nước. Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường biển 
- Cho trẻ chơi tự do ở các góc chơi.

II. Thể dục buổi sáng

   Tập với đĩa thể dục bài : “Cho tôi đi làm mưa với”
* Khởi động: Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối, chạy nhanh, chạy chậm.
* Trọng động:
+ Hô hấp: Gà gáy
+ Tay: Đưa tay ra trước lên cao
+ Lườn: Đứng quay người sang hai bên
+ Chân: Bước khụy một chân ra phía trước, chân sau thẳng
+ Bật: Bật chân sáo.
* Hồi tĩnh: Thả lỏng điều hòa.

III. Hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG HỌC: LQCC
ĐỀ TÀI: LÀM QUEN CHỮ CÁI P, Q
1. Mục đích, yêu cầu:

* Kiến thức:
- Trẻ nhận biết chữ cái và phát âm chính xác chữ cái: p, q.
- Giúp trẻ biết được cấu tạo chữ cái p, q.
- Trẻ biết so sánh điểm giống nhau và khác nhau của 2 chữ cái p, q.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Phát trển ngôn ngữ và tình cảm cho trẻ.
- Biết phối hợp và chơi tốt các trò chơi với chữ cái: Ghép các nét rời thành chữ cái, xếp hạt ốc để tạo thành chữ cái p. q.
* Thái độ:
- Trẻ có nề nếp thói quen trong học tập và các trò chơi.

2. Chuẩn bị:

- Slide bài giảng.
- Thẻ chữ cái, các nét rời, ốc nhỏ để trẻ ghép, xếp chữ cái.

3. Tiến hành tổ chức

*Hoạt động 1: Ổn định
- Vận động bài: “ Hạt mưa và em bé”
-  Các con vừa thể hiện bài hát gì?
- Nội dung bài hát nói về điều gì?
- Cho trẻ xem về cảnh mưa rơi
*Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức
Cung cấp kiến thức: Làm quen chữ cái p, q
+ Chữ cái p:
- Cô cho trẻ xem hình ảnh “Mưa rơi”
- Cô giới thiệu từ “ Mưa rơi lộp độp”
+ Cô đọc từ, cả lớp đọc từ
- Trong từ “Mưa rơi lộp bộp” có những chữ cái giống nhau?
- Ngoài chữ ô còn có hai chữ cái gì giống nhau nữa?
- Cô giới thiệu chữ cái mới “p” và chiếu chữ to hơn
- Cô phát âm ba lần, sau mỗi lần phát âm hướng trẻ lắng nghe thật kỹ để đoán xem cách phát âm của cô như thế nào
( Khi phát âm p cô phát âm bằng môi: Hai môi cô bật mạnh phát âm “p”)
- Cho trẻ phát âm : Lớp
- Cô khái quát lại bằng các nét rời trên màn hình: Chữ p gồm 1 nét sổ thẳng ở phía trái và nét cong tròn ở phía phải.
- Cô cho trẻ nhận xét chữ p 2- 3 trẻ)
- Cô mời lớp, bạn trai, bạn gái, cá nhân phát âm ( khi phát âm chú ý sữa sai cho trẻ)
- Ngoài mẫu chữ in thường còn có mẫu chữ viết thường và in hoa. Chữ viết thường các con được làm quen trong giờ tập tô, chữ in hoa để viết tên các con.
- Khi chữ “p” cô quay ngược lại sẽ thành chữ gì các con?
* Cô hỏi “ Mưa rơi xuống ở đâu các con?
- Cô giới thiệu hình ảnh sông quê
+ Làm quen chữ q:
- Cô giới thiệu từ “ Sông quê”
+ Cô đọc từ, cả lớp đọc từ
- Cô ghép từ “ Sông quê”
- Trẻ tìm chữ cái đã học.
- Cô giới thiệu chữ q và chiếu chữ to hơn
- Cô phát âm ba lần, sau mỗi lần phát âm hướng trẻ lắng nghe kỹ thuật phát âm của cô như thế nào
( Khi phát âm miệng của cô hơi tròn và nhọn phát âm “q”)
- Cô cho 1 trẻ phát âm, cả lớp nhìn miệng bạn phát âm và nhận xét.
- Cô nhận xét: Chữ q gồm 1 nét cong tròn ở phía trái và nét sôt thẳng ở phía phải.
- Cô mời lớp, tổ, cá nhân phát âm.
- Ngoài mẫu chữ in thường còn có mẫu chữ viết thường và in hoa. Chữ viết thường các con được làm quen trong giờ tập tô, chữ in hoa để viết tên các con.
- Khi chữ “q” cô quay ngược lại sẽ thành chữ gì các con?
* So sánh chữ p, q:
- Chữ p và q khác nhau- giống nhau ở điểm gì?
+ Giống nhau: Cùng có 1 nét sổ thẳng và một nét cong tròn.
+ Khác nhau: Chữ p có nét sổ thẳng ở phía trái, nét cong tròn ở phía phải.
- Chữ q có nét cong tròn ở phía trái và nét sổ thẳng ở phía phải.
- Cách phát âm của chữ p, q...
*Các con vừa được làm quen chữ với chữ gì?
- Cho trẻ phát âm lại
Luyện tập:
Trò chơi: “Về đúng nhà”
- Cách chơi: Mỗi bạn sẽ vừa hát vừa chọn cho mình 1 thẻ chữ bất kì. Khi có hiệu lệnh về nhà thì trẻ sẽ tìm về đúng nhà với thẻ chữ trên tay của mình.
- Luật chơi: Bạn nào về sai nhà sẽ phải nhảy lò cò.
Trò chơi: “Bé trổ tài”
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ của 2 đội sẽ đi qua đường dích dắc tới chọn thẻ chữ theo yêu cầu của cô.
- Luật chơi: Trò chơi kết thúc, đội nào chọn được nhiều thẻ chữ đúng hơn sẽ chiến thắng.
* Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ vận động bài “Tia nắng hạt mưa” và chuyển sang hoạt động khác

IV. Hoạt động ngoài trời:

- Hoạt động có mục đích: Nhảy lò cò theo yêu cầu của cô
- Trò chơi vận động:  Bịt mắt bắt dê
- Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời tùy thích

V. Hoạt động góc:

- Góc xây dựng: Xây dựng hồ Phú Ninh.
- Góc phân vai: Chơi bán hàng.
- Góc âm nhạc: Hát và vận động các bài hát trong chủ đề
- Góc thiên nhiên: Quan sát, chăm sóc cây, quan sát bầu trời.

VI. Ăn ngủ

- Rèn kỹ năng rửa tay đúng cách sau khi ăn và sau khi đi vệ sinh, lau miệng sau khi ăn.
- Trẻ ăn đúng giờ, ngủ đủ giấc. Biết lấy gối, chăn về vị trí của mình.
- Sau khi ngủ dậy biết cất đồ dùng, và làm vệ sinh cá nhân.

VII. Hoạt động chiều:

- Thực hiện vở ở trường.
- Nhận xét, nêu gương, cắm cờ.
- Cho trẻ chơi tự do ở các góc

VIII. Trả trẻ:

- Trẻ tham gia cùng cô sắp xếp lớp học gọn gàng.
- Trò chuyện với trẻ chuẩn bị cho hoạt động học ngày hôm sau.
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân. Ra về.
- Trao đổi trò chuyện với PHHS về tình hình của trẻ trong ngày.
- Thông báo cho PH các hoạt động cần  thiết trong ngày tiếp theo

IX. Đánh giá cuối ngày:

…………………………………

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây