© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề kiểm tra cuối học học kì II, Sinh học 8

Thứ ba - 30/04/2019 11:12
Đề kiểm tra cuối học học kì II, môn Sinh học 8, gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Tai là bộ phận tiếp nhận âm thanh thuộc giác quan nào ?
a. Thị giác.                   b. Thính giác.             
c. Khứu giác.              d. Vị giác.
 
2. Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo là do:
a. Trên da có nhiều tuyến nhờn.                              
b. Tầng sừng bị nhiễm khuẩn gây bệnh.
c. Lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết.           
d. Lớp tế bào sống.
 
3. Giai đoạn hấp thu lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết của quá trình tạo thành nước tiểu xảy ra ở:  
a. Ống dẫn nước tiểu.             b. Nang cầu thận.                   
c. Bóng đái.                             d. Ống thận.
 
4. Hooc môn do tuyến sinh dục nam tiết ra là:
a. Testôstêrôn                    b. Ôxitôxin                   c. Ơstrôgen                            d. Prôgestêrôn
 
Câu 2 (1 điểm). Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Não bộ bao gồm các thành phần: ……………….…..(1) tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Phần phát triển nhất của não bộ, bao trùm các phần khác là ………………..…..(2) Nằm giữa trụ não và đại não là ………………….…..(3) Phía sau trụ não là ………………………..….(4).
 
Câu 3: (1 điểm). Hãy ghép từ cột B vào cột A sao cho thích hợp
Cột A Cột B Ghép nối
1. Vành tai a. Hướng sóng âm 1 -
2. Ống tai b. Hứng sóng âm 2 -
3. Tai ngoài giới hạn với tai giữa bởi c. Bài tiết qua da 3 -
4. Mồ hôi d. Màng nhỉ 4 -
  e. Cơ quan Coocti  
 
 
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
Câu 4 (1,5 điểm). Trình bày vai trò của hoocmon tuyến tụy trong việc điều hòa đường huyết?
Câu 5 (2,0 điểm). So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
Câu 6 (2,0 điểm). Em hiểu như thế nào về các tật của mắt? nguyên nhân, cách khắc phục các tật của mắt.
Câu 7 (1,5 điểm). Cấu tạo và chức năng của đại não? Chứng tỏ sự tiến hóa của não người so với các động vật khác thuộc lớp thú?
 
------------------- Hết --------------------
 
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
 
PHẦN I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1:  Mỗi đáp án đúng: 0,25 đ
Câu 1 2 3 4
Đáp án b c d a
Câu 2: Mỗi đáp án đúng: 0,25 đ
 (1): Trụ não              (2): Đại não               (3): Não trung gian               (4): Tiểu não
Câu 3: Mỗi đáp án đúng: 0,25 đ
 1 +b   ; 2 + a;    3 + d;        4 + c    

Phần II : Tự luận (7,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
4
(1,5 điểm)
- Có 2 loại tế bào trong đảo tụy: tế bào α tiết glucagôn, tế bào β tiết insulin.
- Tỉ lệ đường huyết chiếm 0,12%, nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các tế bào β tiết insulin, chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
- Tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào α tiết glucagôn, biến glicôgen thành glucôzơ nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.
- Nhờ tác dụng đối lập của hai loại hoocmon trên mà tỉ lệ đường huyết luôn luôn ổn định.
0,25đ
0,5đ
 
0,5đ
 
 
0,25đ
5
(2 điểm)
 
Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện.
2. Bẩm sinh
3. Bền vững
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại.
5. Số lượng hạn chế
6. Cung phản xạ đơn giản
 
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống.
1. Trả lời các kích thích bất kì  hay kích thích có điều kiện.
2. Được hình thành trong đời sống
3. Dễ mất khi không củng cố
4. Không di truyền, mang tính cá thể
5. Số lượng không hạn định
6. Hình thành đường liên hệ tạm thời
7. Trung ương nằm ở vỏ đại não.
 
 
 
0,3đ
 
0,3đ
0,3đ
0,3đ
 
0,2đ
0,3đ
 
0,3đ
6
(2 điểm)
 
Các tật của mắt Khái niệm Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thị Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần Bẩm sinh do cầu mắt dài
Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường
Đeo kính cận (kính phân kì)
Viễn thị Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa Bẩm sinh do cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh bị lão hóa Đeo kính lão (kính hội tụ)
Trình bày đúng đặc điểm của mỗi tật 1 điểm.
 
 
7
(1,5 điểm)
a, Cấu tạo và chức năng của đại não:
- Gồm nhiều khe, rảnh.  Rảnh liên  bán cầu chia đại não làm hai nửa. Rảnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (thùy đỉnh, thùy trán, thùy chẩm và thùy thái dương).
- Bề mặt não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não.
- Chất xám làm thành vỏ não dày 2- 3 mm gồm 6 lớp. Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau và với các phần dưới của não và tủy sống.
- Chức năng: Là trung tâm của các PXCĐK, trí nhớ, trí khôn.
b. Tiến hóa của não người:
- Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú.
- Vỏ não có nhiều khe và rảnh làm tăng bề mặt chứa các nơron.
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
 
0,25đ
 
 
0,25đ
 
0,25đ
 
 
0,25đ
 
 
0,25đ
0,25đ
 
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây