Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình (10’) | |
- Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Học sinh chú ý lắng nghe. + Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên. * Khi đặt tên cho chương trình cần phải tuân theo những quy tắt sau: - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. - Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình. - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào? |
3. Từ khoá và tên: - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. - Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không đ¬ợc dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. - Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong ch¬ơng trình và do ng¬ời lập trình đặt theo quy tắc: + Tên bắt đấu bằng một chữ cái + Tên không chứa khoảng cách + Tên không đ¬ược trùng với các từ khoá. + Độ dài không quá 256 ký tự |
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chương trình (10’) | |
- Cấu trúc chung của chương trình gồm: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. * Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. Học sinh chú ý lắng nghe |
4. Cấu trúc của một chương trình Pascal: - Cấu trúc chung của chương trình gồm: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện. * Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình (15’) | |
G : Khởi động chương trình T.P G : Giới thiệu màn hình soạn thảo của T.P H : Quan sát và lắng nghe. G : Giới thiệu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong môi trường lập trình T.P |
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình: - Khởi động chương trình : - Màn hình T.P xuất hiện. - Từ bàn phím soạn chương trình tương tự word. - Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím Alt+F9 để dịch chương trình. - Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 |
Hoạt động 4 : củng cố (3p) | |
|
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn