Bài 1: Đọc số dân (theo Tổng hợp dữ liệu của Ban Dân số năm 2019) của mỗi nước dưới đây.
Giải:
- Dân số của Nhật Bản là
một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.
- Dân số của Việt Nam là
chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.
- Dân số In-đô-nê-xi-a là
hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.
Bài 2: Viết số thành tổng (theo mẫu):
Giải:
109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3
3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2
Bài 3: Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
63 7
82 910
8
39 000 038
9 300 0
37
239 111 003
Giải:
- Chữ số 8 trong số 63 7
82 910 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn
- Chữ số 3 trong số 8
39 000 038 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu
- Chữ số 3 trong số 9 300 0
37 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
- Chữ số 2 trong số
239 111 003 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
* Luyện tập trang 42
Bài 1: Đ, S?
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu.
![](/uploads/news/2024_03/image-20240302183650-3.png)
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.
![](/uploads/news/2024_03/image-20240302183650-4.png)
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị.
![](/uploads/news/2024_03/image-20240302183650-5.png)
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn.
Giải:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu. Đ
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn. S (Chữ số 0 thuộc hàng trăm nghìn)
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị. Đ
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn. S (Chữ số 3 thuộc lớp đơn vị)
Bài 2: Số?
Viết số |
Lớp triệu |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
Hàng trăm triệu |
Hàng chục triệu |
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
? |
2 |
0 |
0 |
1 |
9 |
8 |
2 |
6 |
1 |
1 999 371 |
|
|
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
28 111 031 |
|
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
7 |
1 |
4 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
6 |
Giải:
Viết số |
Lớp triệu |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
Hàng trăm triệu |
Hàng chục triệu |
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
200 198 261 |
2 |
0 |
0 |
1 |
9 |
8 |
2 |
6 |
1 |
1 999 371 |
|
|
1 |
9 |
9 |
9 |
3 |
7 |
1 |
28 111 031 |
|
2 |
8 |
1 |
1 |
1 |
0 |
3 |
1 |
714 000 106 |
7 |
1 |
4 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
6 |
Bài 3: Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thàng 4 mảnh nhỏ như hình sau:
![](/uploads/news/2024_03/image-20240302183650-7.png)
Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là số nào?
Giải:
Ta ghép như sau:
![](/uploads/news/2024_03/image-20240302183650-8.png)
Như vậy ta được hai số cần tìm là: 17 483 226; 75 175 000
Bài 4: Giải ô chữ dưới đây.
980 000 000 |
1 000 000 000 |
C |
? |
2 152 000 |
999 999 |
968 000 000 |
? |
? |
? |
Biết rằng:
Giải:
A. 900 000 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000
C. Chín trăm tám mươi triệu: 980 000 000
L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000
O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999
Ổ. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000
Ta điền như sau:
980 000 000 |
1 000 000 000 |
C |
Ổ |
2 152 000 |
999 999 |
968 000 000 |
L |
O |
A |
* Luyện tập trang 44
Bài 1: Số?
Giải:
Bài 2: Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
+ 13 341
411
+
324 294 185
+ 2 000 0
01
+ 540
231 007
Giải:
+ Chữ số 4 trong số 13 341
411 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
+ Chữ số 3 trong số
324 294 185 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
+ Chữ số 0 trong số 2 000 0
01 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
+ Chữ số 2 trong số 540
231 007 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu và chữ số hàng trăm nghìn khác 3.
A. 190 968 028
B. 1 000 000 000
C. 276 389 000
D. 537 991 833
Giải:
Đáp án đúng là: D
Mật khẩu không chứa số 0 ở lớp triệu nên loại đáp án A, B
Mật khẩu có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 nên loại đáp án C
Vậy đáp án đúng là D
Bài 4: Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị.
![](/uploads/news/2024_03/image-20240302183650-13.png)
<
Giải:
![](/uploads/news/2024_03/giai-toan-lop-4-trang-44-tap-1-4_1.png)
Thứ tự các mảnh ghép lần lượt là: 3 à 1 à 2
Như vậy, mảnh ghép số 3 gồm các chữ số ở lớp triệu, mảnh ghép số 1 gồm các chữ số ở lớp nghìn và mảnh ghép thứ 2 gồm các chữ số ở hàng đơn vị.