© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giáo án tuần 4, tiết 18 Văn 9

Chủ nhật - 12/01/2020 09:55
Giáo án Ngữ Văn 9, tuần 4, tiết 18: Xưng hô trong hội thoại
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt
- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt
2. Kỹ năng:
- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô giao tiếp
3. Năng lực:
- Năng lực tự học,  giải quyết vấn đề,  giao tiếp, năng lực hợp tác,  nhận thức, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
4. Phẩm chất :
- Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết cách sử dụng tốt những phương tiện này.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thiết bị dạy học, tư liệu,
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS
- Giáo án , sgk, câu hỏi thảo luận
2. HS:  Đọc kĩ bài học, soạn bài
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,  phương pháp vấn đáp, phương pháp đàm thoại gợi mở...
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
  3 .Bài mới:
                                HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS
Năng lực: Năng lực tiếp nhận, hợp tác
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
- GV giao nhiệm vụ:

Nhắc lại 5 PCHT đã học?
- GV: Theo dõi, hỗ trợ.
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới           
    Trong các giờ trước, các em đã được tìm              
   hiểu 5 phương châm hội thoại . Để đạt
  được mục  đích trong giao tiếp thì người
   nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các
   phương châm hội thoại phù hợp với đặc

   điểm của tình huống giao tiếp. Vì vậy,               
  có những trường hợp không tuân thủ
   phương châm hội thoại. Ngoài những vấn
   đề này, trong giao tiếp sự phong phú, tinh
   tế, giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống
    các phương tiện xưng hô là đặc điểm nổi
   bật của Tiếng Việt. Khi sử dụng nó bao
    giờ cũng được xét trong mối quan hệ với
    tình huống giao tiếp. Mời các em vào tìm
 hiểu giờ học hôm nay
- GV ghi tên bài học.
- HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS báo cáo kết quả




- HS lắng nghe và ghi tên bài học.
- Hình thức khởi động hợp lí, sáng tạo, gây hứng thú cho HS.






- Định hướng được nội dung, chủ đề bài học.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 26 phút)
Mục tiêu: Nắm được hệ thống từ ngữ x­ưng hô trong Tiếng Việt và cách sử dụng từ  ngữ xưng hô.
Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ , hợp tác, năng lực tiếp nhận, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo…
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 
Nội dung 1: Từ ngữ x­ưng hô trong Tiếng Việt
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Treo bảng phụ, HS quan sát và trả lời câu hỏi :
Các từ ngữ xưng hô : Ông , bà , cha, mẹ , chú, bác, cô dì, dượng, cậu , mợ…chỉ mối quan hệ gì ?
 Các từ ngữ xưng hô : Cô giáo, thầy giáo, bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ …chỉ mối quan hệ gì ?
GV nhận xét và chốt ý
GV lấy VD: Bố vợ tương lai mời con rể (khách) dùng nước.Khách đáp lại:
“Cám ơn! Tôi/mình vừa uống nước xong”.
“Cám ơn! Bản thân vừa uống nước xong”.
“Bản thân” không thuộc vào hệ thống từ xưng hô. Để tự chỉ mình trong lúc lúng túng, ông khách đã dùng từ này để xưng hô (Tình huống giao tiếp).
 Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt ?
 Nhận xét về số lượng từ ngữ dùng để xưng hô?
GV nhận xét và chốt ý
 

Nội dung 2: Cách sử dụng từ ngữ x­ưng hô
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập


Xác định các từ ngữ xư­ng hô trong hai đoạn trích trên ?
GV:  Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Mèn và Choắt trong hai đoạn trích ? Giải thích sự thay đổi đó ?( Có sự thay đổi vì tình huống giao tiếp thay đổi)
 Từ tình huống giao tiếp trên người nói cần căn cứ vào đâu để sử dụng từ ngữ xư­ng hô ?



GV chốt vấn đề



HS thực hiện nhiệm vụ học tập



HS báo cáo kết quả




HS lắng nghe







HS trả lời


HS lắng nghe

HS thực hiện nhiệm vụ học tập


( KNS) HS phân tích tình huống giao tiếp trong bài để thấy tác dụng và hiệu quả của cách xưng hô. Lớp bổ sung.
 
HS lắng nghe
I.Tìm hiểu chung:
     1. Từ ngữ x­ưng hô trong Tiếng Việt
- Từ ngữ xưng hô chỉ quan hệ gia đình:
Ông , bà , cha, mẹ , chú, bác, cô dì, dượng, cậu , mợ…
- Từ ngữ xưng hô chỉ nghề nghiệp:
Cô giáo, thầy giáo, bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ …

- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú và giàu sắc thái biểu cảm
- Ngôi 1: tôi, tao, chúng tôi, chúng ta
- Ngôi 2: mày, mi, chúng mày
- Ngôi 3: nó, hắn, chúng nó, họ
à Từ ngữ xưng hô rất phong phú
- Suồng sã: mày, tao
- Thân mật : anh –em-chị           
- Trang trọng : quí ông, quí đại biểu...
à Giàu sắc thái biểu cảm



2. Cách sử dụng từ ngữ x­ưng hô:
VD1 : Đoạn a):
- Anh – em     (Dế Choắt).
- Ta – Chú mày (Dế Mèn).       
àCách xưng hô không bình đẳng giữa một kẻ ở vị thế yếu - thấp hèn cần nhờ vả người khác với một kẻ ở vị thế mạnh, kêu căng và hách dịch.
Đoạn b)
- Tôi – Anh (Dế Mèn).
 - Tôi – Anh       (Dế Choắt).
Sự xưng hô khác hẳn (bình đẳng - ngang hàng
-> Thay đổi trên do tình huống giao tiếp: Dế choắt không còn coi mình là kẻ thấp hèn, đàn em nữa mà nói những lời trăng trối với tư cách là một người bạn.
-> Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xư­ng hô cho thích hợp.
                 
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 12 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức trong bài học để làm bài tập
Năng lực: Năng lực tiếp nhận, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, hợp tác
 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Lời mời trên có sự nhầm lẫn nh­ư thế nào ? Vì sao có sự nhầm lẫn đó?


 Hướng dẫn HS thảo luận -> trả lời.
GV nhận xét, chốt

Chuyển giao nhiệm vụ học tập

  Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói trong câu chuyện ?
 Gọi 1 HS lên bảng viết, còn lại làm vào vở
 
HS thực hiện nhiệm vụ học tập

(KNS) HS thực hành có sự HD  về cách xưng hô trong một số tình huống giao tiếp cụ thể.
HS đọc yêu cầu bài tập 1
HS Thảo luận nhóm 4 phút-> HS báo cáo kết quả.
   Chúng ta: gồm người nói + nghe
        Chúng tôi : chỉ người nói

HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS Đọc yêu cầu bài tập 4.

HS Đọc yêu cầu bài tập 6

Thảo luận -> trả lời.

Bài1: Cách x­ưng hô “chúng ta” (ngôi gộp)
-> gây sự hiểu lầm -> Do ảnh hưởng thói quen dùng tiếng mẹ đẻ không phân biệt “ngôi gộp” “ngôi trừ”.



Bài 4 : Vị t­ướng có quyền cao chức trọng vẫn gọi thầy – xưng con -> thể hiện lòng biết ơn.


Bài 6: Từ ngữ xưng hô :
- Từ ngữ xưng hô của Cai lệ : Thằng kia, ông – mày, mày – mày,  ông – mày
-> Kẻ có quyền thế nên hống hách, trịch thượng
- Từ ngữ xưng hô của chị Dậu : nhà cháu, nhà cháu – ông-> Xưng hô khiêm nhường của người thấp cổ bé  họn
 - Xưng hô có sự thay đổi: tôi-  ông, mày – bà, bà – mày->tình huống giao tiếp thay đổi ( sự thay đổi về tâm lí và hành vi ứng xử trong hoàn cảnh đang bị dồn ép đến mức đường cùng)
4. Hư­ớng dẫn tự học và dặn dò: (2phút)
- Nắm đư­ợc các nội dung bài học
- Làm nốt các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới "Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp"
* RÚT KINH NGHIỆM:
............................................

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây