© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề kiểm tra học kì II, Vật Lí 9

Thứ ba - 30/04/2019 10:35
Đề kiểm tra học kì II, môn Vật Lí 9, gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1. Một máy biến thế dùng để hạ điện thế từ 500kV xuống còn 2,5kV. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? Biết cuộn dây sơ cấp có số vòng n1 = 100.000 vòng
A. n2 = 20.000 vòng                                B. n2 = 500 vòng      
C. n2 = 12500 vòng                                 D. Một kết quả khác.

Câu 2. Lõi sắt trong nam châm điện thường được làm bằng chất gì?
A.Nhôm                                                  B. Thép                     
C. Sắt non                                              D. Đồng

Câu 3. Độ bội giác của một kính lúp là 2,5x. Tiêu cự của kính lúp có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. f =10 dm                                             B. f = 1 dm    
C. f = 0,1 dm                                           D. Một giá trị khác.

Câu 4.Trong nhà máy thuỷ điện, dạng năng lượng nào sau đây chuyển hoá thành điện năng?
A. Cơ năng                                              B. nhiệt năng         
C. Năng lượng nguyên tử                         D. Hoá năng       
               
Câu 5.Vật AB cao h = 1,5m, khi chụp thấy ảnh của nó có độ cao h  = 6cm và vật cách vật kính     d  = 10cm. Hỏi khi đó khoảng cách d từ vật tới máy ảnh nhận giá trị nào ?                    
A. d = 250cm                                        B. d = 90cm            
C. d = 40cm                                          D. Một giá trị khác.

Câu 6.Trong các phát biểu sau đây câu nào là đúng khi nói về  cách chữa các tật của mắt.
A. Dùng TKHT để chữa tật mắt lão                       B. Dùng TKPK để chữa tật mắt cận thị.
C. Dùng TKPK để chữa tật mắt lão.                     D. Các phát biểu A,B là đúng, C là sai.

Câu 7. Chiếu ánh sáng đỏ vào toàn bộ bề mặt của một tờ giấy trắng thì tờ giấy có màu nào ?
A. Xanh                                            B. trắng
C. Đỏ                                               D. Vàng

Câu 8. Dòng điện xoay chiều có thể gây ra tác dụng:
A. nhiệt                                         B. phát sáng
C. từ                                             D. Cả 3 tác dụng trên

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Bài 1: (2,0 điểm) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V.
a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?
b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100W. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây?

Bài 2: (4,0 điểm)Một vật sáng AB, có dạng hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính như hình vẽ . Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính.
a) Nêu tính chất của ảnh?                                                                                   
b) Cho biết thấu kính trên là thấu kính gì?                   
c) Tìm quang tâm O, vẽ thấu kính, tiêu điểm F, F’ của thấu kính?                                                  
d) Nếu tiêu cự của thấu kính f = 12cm, vật cao 0,8cm và cách thấu kính d = 16cm.                  
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
-------------------------------------

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm
  1   2   3   4   5   6   7   8
  B C   B A   A   D   C   D
                             
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Bài 1  Hướng dẫn giải (2,0 đ)
a
1,0 điểm
Ghi tóm tắt:
bai 1a
    0,25
    0,25
 
 
  0,25
 
 
0,25
 
b
1,0 điểm
Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: bai 1b
Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau:
bai 1bb
0,25
 
   0,25
 
0,25
 
0,25
 
Bài 2   4,0 đ
a
(0,25 điểm)
Ảnh thật, ngược chiều với vật, lớn hơn vật 0,25
b
(0,25 điểm)
Thấu kính hội tụ. 0,25
c
(1,5 điểm)
 
- Nêu cách vẽ tìm O
Nối B với B’cắt trục ∆ tại O O là quang tâm của thấu kính                                        - Nêu cách vẽ tìm F và F’       
- Vẽ đúng thấu kính, qt O, F và F’                                      
 bai 2c
                              
 
0,25
 
0,25
 
 
 
1,0
 
 
 
 
 
 
 
 
d
(2,0 điểm)
 bai 2d
Mà AB = 0I
bai 2dd
=> h’.16 = 48.0,8 => h’ = 2,4(cm) = A’B’
0,25
 
0,25
 
 
 
0,25
 
0,25
 
0,25
 
0,25
 
0,25
0,25

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây