© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 4, Unit 12: What does your father do?

Thứ bảy - 17/08/2019 00:24
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 4, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 12: What does your father do?
I. TỪ VỰNG
family (n): gia đình
member (n): thành viên
sister (n): chị/em gái
brother (n): anh/em gái
uncle (n): bác, chú, cậu
mother (n): mẹ, má
father (n): bố, ba, cha
clerk (n): nhân viên văn phòng
doctor (n): bác sĩ
driver (n): lái xe, tài xế
field (n): cánh đồng, đồng ruộng
grandma (n): bà (bà nội/bà ngoại)
grandpa (n): ông (ông nội/ông ngoại)
postman (n): nhân viên đưa thư
teacher (n): giáo viên
farmer (n): nông dân
hospital (n): bệnh viện
nurse (n): y tá
office (n): văn phòng
student (n): sinh viên
worker (n): công nhân
musician (n): nhạc sĩ
writer (n): nhà văn
student (n): sinh viên
engineer (n): kỹ sư
singer (n): ca sĩ
pilot (n): phi công
housewife (n): nội trợ
factory (n): nhà máy

II. NGỮ PHÁP
1. Hỏi và đáp về nghề nghiệp
Khi muốn hỏi ai đó làm nghề nghiệp gì chúng ta dùng cấu trúc sau:
Hỏi:
What does your (...) do?
... của bạn làm nghề gì?

your (...) chỉ các thành viên trong gia đình bạn, ví dụ: your (grandpa/ grandma/ father/ mother/ sister/ brother/ uncle...)
What does she/he do?
Cô ấy/ cậu ấy làm nghề gì?

Động từ chính trong 2 cấu trúc trên đều là “do” (làm (nghề nghiệp))
- động từ thường. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc your (...) tính từ sở hữu và she/he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”.

Hỏi:
What’s her/his job?
Nghề của bà ấy/ ông ấy là gì?


Đáp: Để trả lời cho 3 cấu trúc trên, các bạn thể dùng cấu trúc sau:
He/ She is a/an + nghề nghiệp.
Ông ấy/ Bà ấy là...

Ex: What does your grandpa do? ông của bạn làm nghề gì?
He is a farmer, ông ấy là nông dân.
What does she do? Bà ấy làm nghề gì?
She is a nurse. Bà ấy làm y tá.
What’s his job? Nghề của cậu ấy (ông ấy) là gì?
He is a doctor, ông ấy là bác sĩ.

Chủ ngữ chính trong cấu trúc sau là “you” mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ.

Hỏi:
What do you do?/ What’s your job?
Nghề của bạn là gì?/ Bạn làm nghề gì?

Đáp:
I’m + a/an + nghề nghiệp.
Nghề của tôi là.../ Tôi làm nghề...

Ex: What do you do? I What’s your job? Nghề của bạn là gì?
I’m a pupil. Tôi là học sinh.

2. Hỏi và đáp về ai đó làm việc ở đâu
Hỏi: 
Where does she/he work?
Cô ấy/cậu ấy làm việc ở đâu?

Đáp:
She/ He works + in + nơi làm việc.
Cô ấy/cậu ấy làm việc trong/trên...

Ex: Where does he work? Cậu ấy làm việc ở đâu?
He works in an office. Cậu ấy làm việc ở văn phòng.

Để hỏi và đáp một nghề nghiệp nào đó làm việc ở đâu, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Hỏi: 
Where does a/an + nghề nghiệp + work?
... làm việc ở đâu?         

Đáp:
A/An + nghề nghiệp + works + in + nơi làm việc.
... làm việc trong/trên...

Ex: Where does a worker work? Công nhân làm việc ở đâu?
A worker works in a factory. Công nhân làm việc trong nhà máy.

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Class, get into pairs, please! Interview your partner about the jobs of his or her family members.
Cả lớp, vui lòng làm theo cặp! Phỏng vấn bạn em về nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình của cô ấy/cậu ấy.
Yes. Vâng ạ.
OK. Dạ được ạ.

b) What does your father do, Mai? Ba của bạn làm nghề gì vậy Mai?
He’s a teacher, ông ấy là giáo viên.

c) And what about your mother? Còn mẹ của bạn thì sao?
She’s a nurse. Bà ấy là y tá.

d) What does your sister do? Chị gái của bạn làm nghề gì?
She’s a student. Chị ấy là sinh viên.

2. Chỉ và nói.
a) What does your father do? Ba của bạn làm nghề gì?
He’s a farmer, ông ấy là nông dân.

b) What does your mother do? Mẹ của bạn làm nghề gì?
She’s a nurse. Bà ấy là y tá.

c) What does your uncle do? Chú của bạn làm nghề gì?
He’s a driver, ông ấy là lái xe.
d) What does your brother do? Anh của bạn làm nghề gì?
He’s a factory worker. Anh ấy là công nhân nhà máy.

3. Nghe và đánh dấu chọn.
Father þ      
Mother     þ  
Brother        
Sister       þ

Bài nghe:
Nam: What does your mother do, Quan?
Quan: She’s a teacher.
Nam: How about your father? What does he do?
Quan: He’s a factory worker.
Nam: Do you have a brother?
Quan: No, I don’t. But I have a sister.
Nam: What does she do?
Quan: She’s a nurse.
Nam: OK. Thanks for your time, Quan.
Quan: You’re welcome.

4. Nhìn và viết.
1. family               2. farmer                        3. is a nurse
4. is a driver         5. is a factory worker     6. a pupil

1. This is a photo of my family. Đây là tấm hình của gia đình mình.
2. My grandpa is a farmer, Ông mình là nông dân.
3. My grandma is a nurse. Bà mình là y tá.
4. My father is a driver. Ba mình là tài xế.
5. My mother is a factory worker. Mẹ mình là công nhân nhà máy.
6. I am a pupil. Mình là học sinh.

5. Chúng ta cùng hát.
My family
Gia đình tôi
This is a picture of my family. Đây là tấm hình của gia đình mình.
This is my grandpa. He’s a driver. Đây là ông mình, ông là tài xế.
This is my grandma. She’s a factory worker. Đây là bà mình. Bà là công nhân nhà máy.
This is my father. He’s a farmer. Đây là ba mình. Ba là nông dân.
This is my mother. She’s a nurse. Đây là mẹ mình. Mẹ là y tá.
And this is me. I am a pupil. Và đây là mình. Mình là học sinh.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại.
a) Let’s play a game of jobs. Chúng ta cùng chơi trò chơi về công việc.
OK, Được thôi.

b) She’s a doctor. Where does she work?
Cô ấy là bác sĩ. Cô ấy làm việc ở đâu?
In a hospital. Trong bệnh viện.
Well done! Now it’s your turn. Trả lời tốt lắm! Bây giờ đến lượt bạn.

c) He’s a worker. Where does he work?
Ông ấy là công nhân, ông ấy làm việc ở đâu?
In a factory. Trong nhà máy.
Great. Tuyệt.

d) She’s a farmer. Where does she work?
Cô ấy là nông dân. Cô ấy làm việc ở đâu?
In a field. Trên cánh đồng.
Correct! Đúng rồi!

2. Chỉ và nói.
a) Where does a doctor work? Bác sĩ làm việc ở đâu?
A doctor works in a hospital. Bác sĩ làm việc trong bệnh viện.

b) Where does a farmer work? Nông dân làm việc ở đâu?
A farmer works in a field. Nông dân làm việc trên cánh đồng.

c) Where does a worker work? Công nhân làm việc ở đâu?
A worker works In a factory. Công nhân làm việc ở trong nhà máy.

d) Where does a clerk work? Công nhân làm việc ở đâu?
A clerk works in an office.
Nhân viên văn phòng làm việc ở trong văn phòng.

3. Chúng ta cùng nói.
- What does your father/ mother/ grandpa/ grandma/ brother/ sister do?
Nghề của ba/mẹ/ông/bà/anh(em)/chị(em) bạn là gì?
- Where does she/he work? Cô ấy/cậu ấy làm việc ở đâu?

4. Nghe và điền số.
a 2     b 4     c 1     d 3

Bài nghe:
A: Can you talk about your parents jobs and where they work?
B: Yes, OK. My father is a farmer. He works in a field.
A: How about your mother?
B: She’s a nurse. She works in a hospital.
A: Thanks for your answers.
B: You’re welcome.
A: Now, what about you? What does your father do?
C: He’s a doctor. He works in a hospital.
A: How about your mother?
C: She’s a teacher. She works in a primary school.
A: Thanks for your answers.
C: You’re welcome.

5. Nhìn và viết.
1. This is Ann's mother. Đây là mẹ của Ann.
She is a doctor/nurse. Bà ấy là bác sĩ/y tá.
She works in a hospital. Bà ấy làm việc trong bệnh viện.

2. This is Ann’s father. Đây là ba của Ann.
He is a farmer, ông ấy là nông dân.
He works in a field, ông ấy làm việc trên cánh đồng.

6. Chúng ta cùng chơi.
Pelmanism (Phương pháp Penman - Luyện trí nhớ)
Đầu tiên, để chuẩn bị cho trò chơi này, các bạn chuẩn bị các thẻ tên công việc (nghề nghiệp) và nơi làm việc cho công việc đó. Nhắc lại cho các bạn về cách chơi trò chơi này như sau: chơi theo cặp, các bạn lần lượt lật một cặp thẻ tên. Nếu cặp thẻ tên đó hiện ra là công việc phù hợp với nơi làm việc thì người chơi sẽ được một điểm và tiếp tục lột cặp thẻ tên khác. Nếu các bạn lật một cặp thẻ mà hiện ra không đúng (có nghĩa là công việc không phù hợp với nơi làm việc) thì đến lượt người chơi kia. Khi đã lật hết toàn bộ thẻ tên, người nào có số điểm cao nhất là người chiến thắng.

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại.
ie field My grandpa works in a field.
Ông tôi làm việc trên cánh đồng.
  piece I want a piece of chocolate.
Tôi muốn một mẩu sô-cô-la.
ea teacher My mother is a teacher.
Mẹ tôi là giáo viên.
  reading She’s reading a book now.
Bây giờ cô ấy đang đọc sách.

2. Nghe và khoanh tròn. Sau đó đọc những câu với từ đã được khoanh tròn.
1. b             2. b

Bài nghe:
1. Where’s my piece of chocolate?
2. Miss Hien is reading a dictation.

3. Chúng ta cùng hát ca.

Jobs and places of work
Công việc và nơi làm việc

What does your father do? He’s a farmer.
Where does he work? In a field.
What does your mother do? She’s a teacher.
Where does she work? In a school.
What does your sister do? She’s a worker.
Where does she work? In a factory.
What does your brother do? He’s a clerk.
Where does he work? In an office.

Ba bạn làm nghề gì? ông ấy là nông dân.
Ông ấy làm việc ở đâu? Trên cánh đồng.
Mẹ bạn làm nghề gì? Bà ấy là giáo viên.
Bà ấy làm việc ở đâu? Trong trường học.
Chị gái bạn làm nghề gì? Chị ấy là công nhân.
Chị ấy làm việc ở đâu? Trong nhà máy.
Anh trai bạn làm nghề gì? Anh ấy là nhân viên văn phòng.
Anh ấy làm việc ở đâu? Trong văn phòng.

4. Đọc và hoàn thành.
Báo cáo
Đây là bài báo cáo về cuộc phỏng vấn của tôi với Phong. Cha cậu ấy là giáo viên, ông ấy làm việc ở Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Mẹ cậu ấy là y tá. Bà ấy làm việc ở Bệnh viện Thành Nhân. Phong có một anh trai nhưng không có chị/em gái. Anh trai cậu ấy là công nhân trong nhà máy ô tô. Và như các bạn biết, Phong là học sinh lớp 4A. Cảm ơn bạn đã đọc.
  Job (Công việc) Place of work (Nơi làm việc)
Father teacher Le Hong Phong Primary School
Mother nurse Thanh Nhan Hospital
brother worker car factory

5. Viết về công việc của những thành viên trong gia đình em và nơi họ làm việc.
There are four people in my family.
My father is a director. He works in Tri Thue Viet Company.
My mother is a nurse. She works in Trung Vuong Hospital.
My sister is a student. She studies at Ho Chi Minh City University of Pedagogy.
And I am a pupil in Class 4/2. I study at Ngoc Hoi Primary School.

Có 4 người trong gia đình tôi.
Ba tôi là giám đốc. ông ấy làm việc trong Công ty Trí Thức Việt.
Mẹ tôi là y tá. Bà ấy làm việc ở Bệnh viện Trưng Vương.
Chị gái tôi là sinh viên. Chị ấy học ở Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Và tôi là học sinh ở lớp 4/2. Tôi học ở Trường Tiểu học Ngọc Hồi.

6. Dự án.
Phỏng vấn hai bạn học về nghề nghiệp của ba mẹ họ. Nói cho cả lớp nghe về chúng.
1. Interviewee’s name: Minh
(Tên người được phỏng vấn)
  Job Place of work
Father driver In a company
Mother teacher In a School

2. Interviewee’s name: Lan
(Tên người được phỏng vấn)
  Job Place of work
Father worker In a factory
Mother nurse In a hospital
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây