© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 5, Unit 14: What happened in the story?

Thứ hai - 12/08/2019 00:04
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 5, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 14: What happened in the story?
I. TỪ VỰNG
 
happen (v): xảy ra, xảy đến
watermelon (n): quả dưa hấu
crow (n): con quạ
fox (n): con cáo
greedy (adj): tham lam
intelligent (adj): thông minh
order (v): ra lệnh
seed (n): hạt, hạt giống
stupid (adj): ngốc ngếch
wise (adj) khôn ngoan
kind (n):  loại
clap (n): hoan hô, cổ vũ
ago (adv): trước, cách đây
piece (n): miếng, mẩu
drop (n): làm rơi
pick up (n): nhặt lên
wolf (n): con sói
swallow (n): nuốt
pretend (n): giả dạng
kill (n): giết
suddenly (adj): đột nhiên
tricky (adj): xảo quyệt, tinh khôn
tortoise (n): con rùa
hare (n): con thỏ
race (n): cuộc đua, đường đua [reis]
honest (adj): chân thật, lương thiện
once upon a time (phr): ngày xửa ngày xưa...

II. NGỮ PHÁP

1. Hỏi đáp về diễn biến câu truyện xảy ra thế nào

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó về một câu truyện gì đó đã xảy ra thế nào. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
 
What happened in the story?
Điều gì xảy ra trong câu truyện?

Người trả lời sẽ nêu diễn biến của câu truyện gồm: First (Đầu tiên), Then (Sau đó), Next (Tiếp theo), In the end (Cuối cùng) để bắt đầu kể lại câu truyện. Cụ thể như sau:

Ex: First, the fox asked, “Can you give me some meat?”
Đầu tiên, cáo hỏi: “Bạn sẽ cho tôi một ít thịt được không?”
Then, the fox asked, “Can you dance?”. The crow shook its head.
Sau đó, cáo hỏi: “Bạn có thể khiêu vũ không?” Con quạ lắc lắc cái đầu của mình.
Next, the fox asked, “Can you sing?” “Yes,...” the crow opened his beak and said.
Tiếp theo, cáo hỏi: “Bạn có thể hát không? Có... con quạ mở miệng và đáp.
In the end, the fox picked up the meat and said, “Ha ha”.
Cuối cùng, con cáo nhặt miếng thịt và nói, “Ha ha!”.

2. Sử dụng tính từ so sánh hơn
a) Cách thành lập tính từ so sánh hơn:

Để thành lập tính từ so sánh hơn, ta thêm er vào sau tính từ (tính từ ngắn),
short adjective (adj)-er
... hơn        

Ex: short (thấp) shorter (thấp hơn)
Tham is shorter. Thắm thì thấp hơn.
tall (cao) taller (cao hơn)
My brother is taller. Anh tôi cao hơn.

b) Cấu trúc so sánh hơn: Khi so sánh, ta thường đem tính từ ra làm đối tượng để so sánh.
 
S + V + short adj-er + than + N/Pronoun.
... hơn...

Ex: She is taller than me. Cô ấy cao hơn tôi.

c) Một số quy tắc thêm đuôi -er vào sau tính từ

1) Tính từ ngắn tận cùng bằng e thì ta chỉ cần thêm -r.
tính từ ngắn            tính từ so sánh hơn
Ex: late (trễ)           later (trễ hơn)

2) Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm y thì đổi y thành i và thêm -er.
tính từ                               so sánh hơn
Ex: happy (hạnh phúc)     happier (hạnh phúc hơn)

3) Tính từ có một âm tiết tận cùng bằng phụ âm (trừ w) mà phía trước là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -er.
          tính từ               so sánh hơn
Ex:    big (lớn)          bigger (lớn hơn)
           new (mới)       newer (mới hơn)

You are taller. Bạn cao hơn.
Today is hotter. Hôm nay nóng hơn.
Nhan runs faster. Nhân chạy nhanh hơn.

d) Một số tính từ so sánh hơn các em cần chú ý khi sử dụng:
 
Tính từ ngắn
slim (thon thả)
weak (yếu)
strong (khỏe)
thin (ốm)
big (lớn)
small (nhỏ)
tall (cao)
short (ngắn)
long (dài)
high (cao)
Tính từ so sánh hơn
slimmer (thon thả hơn)
weaker (yếu hơn)
stronger (khỏe hơn)
thinner (ốm hơn)
bigger (lớn hơn)
smaller (nhỏ hơn)
taller (cao hơn)
shorter (ngắn hơn)
longer (dài hơn)
higher (cao hơn)

3. Hỏi đáp về ai đó thích những loại truyện, sách nào

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó thích những loại truyện nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:  
 
What kinds of stories do you like?
Bạn thích những loại truyện nào?
What kinds of books do you like?
Bạn thích những loại sách nào?
I like +...
Tôi thích...

4. Hỏi đáp về ai đó nghĩ gì về nhân vật nào đó trong truyện

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhân vật nào đó trong truyện, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
 
What do you think of...?
Bạn nghĩ gì về...?
I think he/she/it + is + ...
Tôi nghĩ cậu/cô ấy/nó...

Ex: What kinds of stories do you like? Bạn thích những loại truyện nào?
I like The story of Mai An Tiem. Tôi thích Câu chuyện về Mai An Tiêm.
What do you think of Mai An Tiem? Bạn nghĩ gì về Mai An Tiêm?
I think he is hard-working. Tôi nghĩ cậu ấy chăm chỉ.

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH

Bài học 1
1. Nhìn, nghe và lặp lại

a) Watermelons are so delicious!
Dưa hấu thật ngon tuyệt!
We have a Vietnamese story about watermelons called The story of Mai An Tiem.
Chúng ta có một câu truyện Việt Nam về quả dưa hấu gọi là Truyện của Mai An Tiêm.
Oh, really? What happened in the story?
Ồ, thật không? Điều gì xảy ra trong câu truyện?

b) First, King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island. The island was very far away.
Đầu tiên, vua Hùng ra lệnh cho Mai An Tiêm và gia đình của cậu ta đến sống ở đảo. Hòn đảo rất ra xôi.
Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave watermelons.
Rồi một hôm, An Tiêm tìm thấy một vài hạt màu đen và cậu ấy dã gieo chúng. Những hạt giống đã tạo thành những quả dưa hấu.

c) Next, An Tiem’s family exchanged the watermelons for food and drink.
Tiếp theo, gia đình An Tiêm đã đổi những quả dưa hấu để lấy thức ăn và thức uống.

d) Oh, they were lucky in the end, right?
Ồ, họ đã may mắn vào lúc cuối đúng không?
In the end, King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family go back home.
Cuối cùng, vua Hùng nghe được câu chuyện và nhà vua cho An Tiêm và gia đình của cậu ấy trở về nhà.

2. Chỉ và đọc

What happened in the story?
Chuyện gì xảy ra trong câu truyện?

First, King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island. The island was very far away.
Đầu tiên, vua Hùng ra lệnh cho Mai An Tiêm và gia đình của cậu ta đến sống ở đảo. Hòn đảo rất ra xôi.
Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave watermelons.
Rồi một hôm, An Tiêm tìm thây một vài hạt màu đen và cậu ấy đã gieo chúng. Những hạt giống đã tạo thành những quả dưa hấu.
Next, An Tiem’s family exchanged the watermelons for food and drink.
Tiếp theo, gia đình An Tiêm đã đổi những quả dưa hấu để lấy thức ăn và thức uống.
In the end, King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family go back home.
Cuối cùng, vua Hùng nghe dược câu chuyện và nhà vua cho An Tiêm và gia đình của cậu ấy trở về nhà.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về Truyện của Mai An Tiêm.
 
What happened in the story?
First,...
Then...
Next,...
In the end,...
Chuyện gì xảy ra trong câu truyện?
Đầu tiên,...
Sau đó...
Tiếp theo,...
Cuối cùng,...

4. Nghe và điền số
a 4       b1         c5          d 2                e 3

Audio script
Once up a time, there was a beautiful princess. She lived in a very big castle. She was unhappy because she couldn’t walk. One day, a prince visited the castle and met the princess. He wanted to help her. He gave her an apple and said, “This magic apple can make you walk.” The princess ate the apple. Then the next morning, the princess woke up. She was so surprised because she could walk! She felt very happy. She ran and danced in the castle. In the end, the prince and the princess got married and they lived happily ever after.

5. Đọc và hoàn thành
(1) princess            (2) legs           (3) apple           (4) got up        (5) in the end

Nhiều năm về trước, có một cô công chúa rất xinh đẹp mà sống trong lâu đài. Công chúa có vấn đề ở chân và không thể đi được. Vào một ngày nọ, một chàng hoàng tử đã viếng lâu đài và đã gặp nàng công chúa xinh đẹp. Chàng đưa cho nàng một quả táo và nói: “Đây là quả táo thần có thể làm cho nàng đi được!”. Công chúa rất hạnh phúc. Nàng đã ăn quả táo. Sau đó vào sáng hôm sau, nàng đã thức dậy và vô cùng ngạc nhiên bởi vì nàng có thể đi, chạy và nhảy múa. Cuối cùng, hoàng tử và công chúa đã kết hôn và sống thật hạnh phúc mãi mãi về sau.

6. Chúng ta cùng hát

Once upon a time,...
Ngày xửa ngày xưa,...

Once upon a time,
There was a beautiful princess
Who lived in a castle by the sea.
Then one day,
She met a handsome prince She married him
And they lived happily ever after.

Ngày xửa ngày xưa,
Có một nàng công chúa xinh đẹp
Mà sống trong một lâu đài gần biển
Rồi một ngày,
Nàng gặp một chàng hoàng tử đẹp trai.
Nàng đã kết hôn với chàng
Và họ sống thật hạnh phúc mãi mãi về sau.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại

a) What are you doing, Linda?
Bạn đang làm gì vậy Linda?
I'm reading The Golden starfruit Tree.
Mình đang đọc Ăn khế trả vàng.

b) Oh, I read it last week. What do you think of the two brothers?
Ồ, mình đã đọc tuần trước. Bạn nghĩ gì về hai anh em?
I think the older brother is very greedy.
Mình nghĩ người anh rất tham lam.

c) Yeah, you’re right. How about the younger one?
ồ, bạn đúng rồi. Còn người em thế nào?
He’s very kind. Cậu ấy rất tốt bụng.

d) Do you like the story? Bạn có thích câu truyện không?
Yes, I do. We can learn a lesson from it: don’t be so greedy!
Mình thích. Chúng ta có thể học một bài học từ nó: đừng quá tham lam!

2. Chỉ và đọc
 
a) What do you think of the mouse?
I think intelligent.

b) What do you think of An Tiem?
I think hard-working.

c) What do you think of the older brother?
I think greedy.

d) What do you think of Snow White?
I think kind.        
Bạn nghĩ gì về con chuột?
Tôi nghĩ thông minh.

Bạn nghĩ gì về An Tiêm?
Tôi nghĩ chăm chỉ.

Bạn nghĩ gì về người anh?
Tôi nghĩ tham lam.

Bạn nghĩ gì về Bạch Tuyết?
Tôi nghĩ tốt bụng.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về một quyển sách, một câu truyện hoặc một nhân vật.
 
What kinds of stories do you like?
I like...
What do you think of...?
I think he’s/she’s/it’s...
Những loại truyện nào bạn thích?
Tôi thích...
Bạn nghĩ gì về...?
Tôi nghĩ cậu/cô ấy/nó...

4. Nghe và khoanh tròn a hoặc b
1c        2. a      3. a

Audio script

1. Phong: What story do you like best?
Linda: I like Snow White and the Seven Dwarfs.
Phong: What do you think of the main character?
Linda: I think she’s kind.

2. Mai: What are you reading, Peter?
Peter: I’m reading The story of Mai An Tiem.
Mai: What do you think of Mai An Tiem?
Peter: I think he’s hard-working.

3. Tony: What are you reading, Nam?
Nam: Aladdin and the Magic Lamp.
Tony: What do you think of Aladdin?
Nam: He’s generous.

5. Viết về quyển sách yêu thích của bạn

1. Những loại sách nào bạn thích?
I like fairy tales. Tôi thích những truyện cổ tích.

2. Quyển sách yêu thích của bạn là gì?
My favourite book is The story of Tom and Cam.
Quyển sách yêu thích của tôi là Truyện Tấm và Cám.

3. Nhân vật nào bạn yêu thích nhất?
I like Tam. Tôi thích cô Tấm.

4. Nhân vật nào bạn không thích?
I don’t like Cam. Tôi không thích Cám.

5. Tại sao bạn thích quyển sách này?
Because each of them gives me a lesson in life.
Bởi vì mỗi người trong số họ cho tôi một bài học trong cuộc sống.

6. Chúng ta cùng chơi
Storytelling (Kể chuyện)

One day, King Hung got angry with Mai An Tiem...
Vào một ngày nọ, vua Hùng đã nổi giận với Mai An Tiêm...

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại

What happened in the story?
Chuyện gì xảy ra trong câu truyện?

First, King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island.
Đầu tiên, vua Hùng ra lệnh cho Mai An Tiêm và gia đình của cậu ta đến sống ở đảo.

Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them.
Rồi một hôm, An Tiêm tìm thấy một vài hạt màu đen và cậu ấy đã gieo chúng.

Next, An Tiem’s family exchanged the watermelons for food and drink.
Tiếp theo, gia đình An Tiêm đã đổi những quả dưa hấu để lấy thức ăn và thức uống.

In the end, King Hung let An Tiem and his family go back home.
Cuối cùng, vua Hùng cho phép An Tiêm và gia đình của cậu ấy trở về nhà.

2. Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau

1. b    First, the poor girl went to the forest.
Đầu tiên, cô gái nghèo đi khu rừng.

2. b    Then she met an old man.
Sau đó cô ấy đã gặp một ông già.

3. a    Next, he gave her three wishes.
Tiếp theo, ông ấy đã cho cô ấy ba điều ước.

4. a    In the end, she married a prince.
Cuối cùng, cô ấy đã kết hôn với một hoàng tử.

3. Nghe câu truyện

The Fox and the Crow
Cáo và Quạ

A long time ago, there was a fox and a crow. The crow stood on the roof of a house with a piece of meat in its beak. The hungry fox was standing on the ground. The fox asked the crow, “Can you give me some meat? The crow shook its head. Then the fox asked, “Can you dance?” The crow shook its head. Then the fox asked, “Can you sing” “Yes,...” the crow opened his beak and said. He dropped the meat on the ground. The fox picked up the meat and said, “Ha ha! Thanks for the meat.”.

Một thời gian dài trước đây, có một con cáo và một con quạ. Con quạ đứng trên mái của một ngôi nhà với miếng thịt ngậm trong miệng của nó. Con cáo đói đang đứng trên mặt đất. Cáo hỏi quạ: “Có thể cho tôi một ít thịt không ạ?”. Con quạ lắc đầu. Sau đó con cáo hỏi: “Bạn có thể nhảy múa được không?”. Con quạ lắc đầu. Sau đó cáo hỏi: “Bạn có thể hát được không?” “Được,...” con quạ mở miệng và nói. Cậu ấy đã để rơi miếng thịt xuống đất. Con cáo nhặt miếng thịt và nói: “Ha ha! cảm ơn đã cho miếng thịt”.

4. Đọc và viết

Xin chào, mình là Mai. sở thích của mình là đọc những truyện dân gian. Những truyện dân gian thường ngắn và thú vị. Chúng thường cho tôi một ngạc nhiên khác. Những nhân vật đôi khi thật thà, đôi khi tham lam, đôi khi khôn ngoan, đôi khi ngốc nghếch. Tôi thích truyện Cáo và quạ rất nhiều. Cáo thông minh và quạ thì không. Quạ mất đi miếng thịt ngon của nó và cáo đã lấy nó. Tôi thích truyện dân gian rất nhiều bởi vì mỗi một nhân vật trong số họ cho tôi một bài học trong cuộc sống.

1. Những loại truyện Mai thích đọc là gì?
She likes reading folk tales.
Cô ấy thích dọc những truyện dân gian.

2. Cô ấy nghĩ gì về truyện dân gian?
She thinks they are usually short and interesting.
Cô ấy nghĩ chúng thường ngắn và thú vị.

3. Cô ấy nghĩ gì về những nhân vật trong truyện dân gian?
She thinks the characters are sometimes honest, sometimes greedy, sometimes wise, sometimes stupid.
Cô ấy nghĩ những nhân vật đôi khi thật thà, đôi khi tham lam, đôi khi khôn ngoan, đôi khi ngốc nghếch.

4. Cô ấy nghĩ gì về những nhân vật trong truyện Cáo và quạ?
She thinks the fox was clever and the crow was not.
Cô ấy nghĩ cáo thông minh và quạ thì không.

5. Tại sao cô ấy thích những truyện dân gian?
Because each of them gives her a lesson in life.
Bởi vì mỗi một nhân vật trong số họ cho cô ấy một bài học trong cuộc sống.

5. Viết về những nhân vật trong truyền yêu thích của bạn

My favourite story is The Golden starfruit Tree.
The main characters are the older brother and the younger brother.
I like the younger brother because he is honest and kind.

Truyện yêu thích của tôi là ăn khế trả vàng.
Những nhân vật chính là người anh và người em.
Tôi thích người em bởi vì cậu ấy thật thà và tốt bụng.

6. Dự án
Kể một câu truyện và bạn nghĩ gì về những nhân vật.

7. Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
- hỏi và trả lời những câu hỏi về truyện và nhân vật.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về truyện và nhân vật.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về truyện và nhân vật.
- viết về những nhân vật trong một câu truyện.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây