© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 4 sách Chân trời, bài 21: Mét vuông

Thứ bảy - 30/03/2024 03:49
Giải Toán 4 sách Chân trời, bài 21: Mét vuông - Trang 50, ...
Bài 1: Thực hành theo nhóm.
a) Ước lượng diện tích bảng lớp, cửa sổ, cửa ra vào theo mét vuông.
b) Giáo viên vẽ một hình vuông cạnh dài 1 m. Nếu sàn phòng học có lát gạch vuông, 1 mkhoảng mấy viên gạch đó?
c) Xếp các cuốn sách Toán 4 sát nhau che hình vuông vừa vẽ. Khoảng bao nhiêu cuốn sách thì che gần kín hình vuông?

Giải:
a) Em quan sát bảng lớp, cửa sổ, cửa ra vào của lớp em và ước lượng.
Ví dụ: Diện tích bảng lớp khoảng 5 m2
Diện tích cửa sổ lớp học khoảng 2 m2
Diện tích cửa ra vào lớp học khoảng 3 m2
b) Tùy vào loại gạch mà lớp em sử dụng sẽ có kích thước khác nhau.
Nếu là loại gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì diện tích 1 viên gạch là:
50 × 50 = 2500 (cm2)
Diện tích của 4 viên gạch là:
2500 × 4 = 10 000 (cm2)
Đổi 10 000 cm= 1 m2
Vậy 1 m2 có khoảng 4 viên gạch.
c) Đổi 1 m= 100 dm2
Diện tích một cuốn sách Toán 4 khoảng 5 dm2
Vậy số quyển sách cần dùng để che kín viên gạch đó là:
100 : 5 = 20 (quyển sách)

Bài 2: Sử dụng hình ảnh hình vuông cạnh dài 1m ở phần Cùng học để thực hiện bài 2 và 3.

a) Đếm theo đề-xi-mét vuông.
- Đếm trên một hàng: 1 dm2, 2 dm2, 3 dm2, ..., 10 dm2
- Đếm các hàng: 10 dm2, 20 dm2, 30 dm2, ..., 100 dm2

b) Số?
4 m2 = ...?... dm2    700 dm2 = ...?... m2
15 m= ...?... dm2    2 000 dm2 = ...?... m2
Giải:
a) Đếm theo đề-xi-mét vuông.
- Đếm trên một hàng: 1 dm2, 2 dm2, 3 dm24 dm2, 5 dm2, 6 dm2, 7 dm2, 8 dm2, 9 dm2, 10 dm2
- Đếm các hàng: 10 dm2, 20 dm2, 30 dm240 dm2, 50 dm2, 60 dm2, 70 dm2, 80 dm2, 90 dm2100 dm2
b) Số?
4 m2 = 400 dm2    700 dm2 = 7 m2
15 m1500 dm2    2 000 dm2 = 20 m2

Bài 3: Sử dụng hình ảnh hình vuông cạnh dài 1 m ở phần Cùng học để thực hiện bài 2 và 3.

a) Đếm theo xăng-ti-mét vuông.
• Đếm trên một hàng: 100 cm2, 200 cm2, ..., 1 000 cm2
• Đếm các hàng: 1 000 cm2, 2 000 cm2, ..., 10 000 cm2

b) Số?
2 m2 = ...?... cm2    50 000 cm2 = ...?... m2
7 m2 = ...?... cm2    100 000 cm= ...?... m2
Giải:
a) Đếm theo xăng-ti-mét vuông.
• Đếm trên một hàng: 100 cm2, 200 cm2300 cm2, 400 cm2, 500 cm2, 600 cm2, 700 cm2, 800 cm2, 900 cm2,1 000 cm2
• Đếm các hàng: 1 000 cm2, 2 000 cm23 000 cm2, 4 000 cm2, 5 000 cm2, 6 000 cm2, 7 000 cm2, 8 000 cm2, 9 000 cm210 000 cm2
b) Số?
2 m2 = 20 000 cm   50 000 cm2 = 5 m2
7 m2 = 70 000 cm   100 000 cm10 m2

*  Luyện tập
Bài 1: Số?
a) 6 m76 dm2 = ...?... dm2
b) 3 dm2 15 dm= ...?... cm2
c) 3 m2 2 dm2 = ...?... dm2
d) 8m2 4 cm2 = ...?... cm2
Giải:
a) 6 m76 dm2 = 676 dm2
b) 3 dm2 15 cm315 cm2
c) 3 m2 2 dm2 = 302 dm2
d) 8m2 4 cm2 = 80 004 cm2
Giải thích:
Áp dụng kiến thức:
1 m= 100 dm2
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 10 000 cm2
a) 6 m76 dm2 = 600 dm2 + 76 dm2 = 676 dm2
b) 3 dm2 15 cm= 300 cm2 + 15 cm2 = 315 cm2
c) 3 m2 2 dm2 = 300 dm+ 2 dm= 302 dm2
d) 8m2 4 cm2 = 80 000 cm+ 4 cm2 = 80 0004 cm2

Bài 2: Ông ngoại của bạn Huy chuẩn bị xây nhà, ông nói Huy vẽ cách sắp xếp các phòng trên giấy kẻ ô vuông. Quan sát các bản vẽ dưới đây của Huy rồi trả lời câu hỏi.

a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?
Phòng nào có diện tích bé nhất?
b) Diện tích mỗi phòng ngủ là bao nhiêu mét vuông?
c) Tổng diện tích tất cả các phòng là bao nhiêu mét vuông?
Giải:
a) Phòng bếp – Sinh hoạt chung có diện tích lớn nhất.
Phòng tắm có diện tích bé nhất.
b) Diện tích mỗi phòng ngủ là:
4 × 3 = 12 (m2)
c) Tổng diện tích 2 phòng ngủ và phòng tắm là:
12 × 2 + 6 = 30 (m2)
Diện tích phòng bếp – Sinh hoạt chung là:
4 × 8 = 32 (m2)
Tổng diện tích phòng khách và phòng làm việc là:
3 × 10 = 30 (m2)
Tổng diện tích tất cả các phòng là:
30 + 32 + 30 = 92 (m2)
Đáp số: 92 m2
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây