ÔN DỊCH COVID – TIẾNG VIỆT 1 - BÀI TẬP 1
1: Đọc thuộc lòng các vần sau
- ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi
ay, ây, eo , ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu
on, an, ăn, ân, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn
ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương, ang, anh, inh, ênh
om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm
ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt, oc, ac, ăc, âc, uc, ưc, uôc, ươc, iêc, ach, êch, ich
op, ap, ăp, âp, ôp, ơp, ep, êp
2. Đọc thành tiếng các vần sau:
ia ai iên ơm
3. Đọc thành tiếng các từ ngữ sau
ngửi mùi tươi cười ngày hội leo trèo
buổi chiều bầu rượu mơn mởn cuồn cuộn
4. Đọc thành tiếng đoạn văn sau:
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
5. Viết vần: âng iên ênh ương
6. Viết các từ ngữ: bay liệng, thông minh, xanh tươi.
7. Chép hai câu văn sau:
Sau trận mưa rào, cây cối tươi mơn mởn. Hươu, nai, cừu, trâu đua nhau ăn cỏ non.
8. Điền vào chỗ chấm
- Điền an hay ang:
cửa h. . ̀. . . . . nắng v. . . ̀…
Con ng. . . . . đ. . . ̀. . . chim
- Điền ung hay ưng:
cây s. . . . . . . . . . quả tr. . . ́ . . .
- Điền oi hay ai:
giọng n. . . ́. . . . . . con v. . . . . .
Tr. . . ́. . . cây b. . . ̀. . . hát
9. Nối
------------------------
ÔN DỊCH COVID – TIẾNG VIỆT 1 - BÀI TẬP 2
1. Điền vào chỗ chấm
a) Chọn c hay k?
….éo co ;….ầu lông ; gõ …ẻng ; ….ành chanh
b) Chọn ai hay ay?
Một bàn t….. có năm ngón.
Chú mèo nhỏ có đôi t….. rất thính!
2. Tìm 2 từ có chứa vần:
ăp: VD: quả bắp ………………………
âp: VD: tấp nập ………………………
3. Phụ huynh đọc cho con nghe – viết bài sau:
Bạn nhỏ đáng khen
Bạn Hà thật là đáng khen. Mẹ đi làm về, tay mang tay xách. Hà bèn chạy ra đỡ ngay cho mẹ. Hà còn đưa khăn để mẹ lau mồ hôi cho đỡ mệt.
4. Sắp xếp các từ sau vào cột thích hợp
Hộp bút, tia chớp, bánh xốp, lốp xe, ốp gạch, nộp bài, thích hợp, lợp nhà
Từ chứa vần ôp |
Từ chứa vần ơp |
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………… |
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………… |
5. Điền vào chỗ chấm
a) Điền ep hay êp:
b...́.. lửa cá ch...́...., gạo n...́.....
b) Điền vần ai hay ay?
Mảnh v....̉.. ớt c..... s...... nắng
c) Điền vần yên hay iên?
t...̀... giấy ...... lặng sóng b...̉...
d) Ðiền op hay ap
Đóng g...́... ng...́ ... ngủ cuộc h...̣....
6. Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu:
7. Điền vào chỗ chấm
a) ôm hay ơm?
quả ch.... ch..... b..... xe kẻ tr..̣.......
b) ăm hay âm?
n...̀... ngủ quan t...... m..... cơm
c) um hay ăm ?
ch...̀... quả m....̃.... mĩm ch..... sóc
d) an hay anh?
b...̀... học b...́... chưng quả ch......
e) uôi hay ươi?
Con r...̀.... hoa t........ b...̉... sáng
8. Điền tiếng có vần ao hoặc au
- đèn ông ………… - ………….. cài
- tờ ………………. - con ………………
b, Điền l hay n
- …..ọ hoa - tờ …..ịch
- …..àng tiên - hôm …..ọ
- …..àng quê - hoa …...an
9. Nối
10: Tìm 2 từ có chứa vần:
ươn: …………………………………
uôn: …………………………………
Bài 4: Tìm 5 các từ có chứa vần:
oi: ……………………………………
ao: ……………………………………
ac: ……………………………………
ăp: ……………………………………
ôp:……………………………………
yên: …………………………………
iên: …………………………………
iêc: …………………………………
------------------------
ÔN DỊCH COVID – TIẾNG VIỆT 1 - BÀI TẬP 3
4. Chọn vần và dấu thanh thích hợp để điền vào chỗ trống:
Câu 1: Đọc các vần, tiếng:
iêp ươp oa oe ap
liếp mướp họa xòe tháp
Câu 2: Đọc các từ ngữ:
hộp sữa lớp học cá chép đèn xếp bắt nhịp búp sen
Câu 3: Đọc các câu:
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cát cỏ trên bờ
Đẹp ơi là đẹp! |
Chị ốc nằm bẹp
Nên áo lấm bùn
Chú chạch hay luồn
Sao không lấm áo. |
Câu 4: Đọc các câu:
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Câu 5: Viết các từ ngữ:
điệp thoại gió xoáy giàn khoan tóc xoăn
Câu 6: Viết đoạn văn sau:
Hoa ban
Vào tháng tư, qua Tây Bắc, bạn sẽ thấy bạt ngàn hoa ban. Hoa nở rộ, trắng xóa cả vùng khiến du khách đến tham quan chỉ muốn ở mà chẳng muốn về.
tấm liếp giàn mướp họa sĩ múa xòe
Câu 7: Điền vào chỗ trống:
- ch hoặc tr
….ú ý ;…..í nhớ ;….e ngà ; ….ia quà
Câu 8: Điền vào chỗ trống:
a) qu hoặc gi
…..à quê ;……ã giò; lá ….à ;….ả mít
b) ng hoặc ngh
….ã tư; ….ỉ hè; lá …..ô; …..ệ sĩ
Câu 11. Luyện đọc đoạn văn sau:
Lời khuyên của bố
Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn thích học.